|
BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 |
1. Khung ma trận và bản đặc tả đề kiểm
tra giữa kì I môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 (CTST)
a) Khung ma trận:
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1, khi kết thúc nội dung: Hóa:
Mở đầu, chủ đề 1: Nguyên tử, nguyên tố
hóa học – Sơ lược về bảng tuần hoàn các NTHH; chủ đề 2: Phân tử; chủ đề 3- Lý:
bài 8: Tốc độ chuyển động.
-
Thời gian làm bài: 60 phút
- Hình
thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm,
50% tự luận)
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng;
10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm:
5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 10
câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 6 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
+ Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 0,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0
điểm).
b) Bảng đặc tả.
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/số
câu hỏi TN |
||
TL (Số câu) |
TN (Số câu) |
||||
1.
Mở đầu (5 tiết) |
|
|
|||
Phương
pháp và kĩ năng học tập môn KHTN. |
Nhận biết |
Trình bày được một số phương pháp tìm hiểu
tự nhiên |
|
3 |
|
Thông hiểu |
- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình:
quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong
nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). |
|
1 |
||
Vận dụng |
Làm được báo cáo, thuyết trình. |
1 |
|
||
2. Nguyên tử -
Nguyên tố hoá học - Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tô hoá học (15 tiết) |
|
|
|||
- Nguyên tử. Nguyên tố hoá học - Sơ
lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học –
Phân tử; đơn chất; hợp chất. –
Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị). –
Hoá trị; công thức hoá học. |
Nhận biết |
– Trình bày được mô hình nguyên tử của
Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử
theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố
hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá học. – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm:
ô, nhóm, chu kì. – Nêu được khái
niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp
chất. – Nêu được mô
hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự
hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo
ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn
giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2,
N2,….). – Nêu được được
sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion
có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như
NaCl, MgO,…). – Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất
cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. –
Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. |
1 |
1 1 3 |
|
Thông hiểu |
-Viết được công thức hoá học và đọc được
tên của 20 nguyên tố đầu tiên. -Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra
các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim,
nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. –
Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá
trị. –
Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. |
1 |
1 2 |
||
Vận dụng |
–
Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu…. – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất
khi biết công thức hoá học của hợp chất. –
Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố
và khối lượng phân tử. |
1 |
4 |
||
|
|||||
3. Tốc độ (2 tiết) |
|
|
|||
- Tốc độ chuyển động. - Đo tốc độ. |
Nhận biết |
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. |
|
1 1 |
|
Thông hiểu |
- Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian
đi quãng đường đó. - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng
cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các
phương tiện giao thông. - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. |
|
|
||
Vận dụng |
-Xác định được tốc độ qua quãng đường vật
đi được trong khoảng thời gian tương ứng. -Xác định được tốc độ trung bình qua
quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học
liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao
thông. - Từ đồ thị quãng đường – thời
gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển
động của vật).uãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi
(hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). |
|
2 |
2. Đề kiểm tra giữa kì I:
Phòng GD và ĐT Trường THCS Họ và tên: ............................................ Lớp: ……… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC
KỲ I. NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: KHOA HỌC TỰ
NHIÊN- Khối 7 Thời gian: 60 phút
(không kể phát đề) Ngày kiểm tra: ....
tháng .... năm 202... |
Điểm |
Lời phê của giáo viên |
|
Bằng số |
Bằng chữ |
|
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D trước ý trả lời
đúng.
(Mỗi
câu đúng 0,25 điểm).
Câu 1. Mô hình sắp xếp nguyên tử của
Rơ-dơ-pho – Bo có cấu tạo
A. rỗng, gồm hạt nhân ở tâm mang điện tích
dương và electron mang điện tích âm.
B. rỗng, gồm hạt nhân ở tâm mang điện
tích âm và electron mang điện tích dương.
C. đặc, gồm hạt nhân ở tâm mang điện
tích dương và electron mang điện tích âm.
D. đặc, gồm hạt nhân ở tâm mang điện
tích âm và electron mang điện tích dương.
Câu 2. “Nhìn
thấy bầu trời âm u và trên sân trường có vài chú chuồn chuồn bay là là trên mặt
đất, có thể trời sắp có mưa”. Kĩ năng được thể hiện qua trường hợp này là
A. liên kết. B. dự báo.
C.
quan sát. D. phân loại.
Câu 3. “Người câu cá thấy cần câu bị
uốn cong và dây cước bị kéo căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu”. Kĩ năng được
thể hiện qua trường hợp này là
A. đo.
B.
liên kết. C. quan sát
D. dự báo.
Câu 4. Cho
các nguyên tố hóa học sau Na, O, S, Ca, Cl, Fe. Dãy các nguyên tố kim loại là:
A. O, Ca, Fe, Cl. B. O, S, Cl. C. Ca, Fe, O,
Cl. D. Na, Ca, Fe.
Câu 5. Phương pháp tìm hiểu tự
nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và đời sống,
được thực hiện qua các bước: (1) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu; (2) Lập kế
hoạch kiểm tra giả thuyết; (3) Thực hiện kế hoạch; (4) Hình thành giả thuyết;
(5) Kết luận. Thứ tự đúng các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên là:
A. 1, 4, 2, 3, 5. B. 1, 4, 3, 2, 5.
C. 1,
2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 3, 5.
Câu 6. Đơn vị
tốc độ là
A.
km.h. B. m.s. C. km/h. D.
s/m.
Câu 7. Tốc độ cho ta biết thông tin về chuyển động của vật
là
A. hướng chuyển động
của vật.
B. vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. vật
chuyển động nhanh hay chậm.
D. nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 8. Xe máy
đi quãng đường 72 km trong thời gian 2
giờ. Kết quả nào sau đây tương ứng với tốc độ của xe?
A. 60 km/h. B. 54
km/h. C. 48 km/h. D. 36 km/h.
Câu 9. Sau khi đã thu thập
mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu, các nhà khoa học lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu
có cùng đặc điểm chung giống nhau để sắp xếp thành các nhóm. Đây chính là kĩ
năng
A. phân loại B. liên kết.
C. quan
sát. D. dự báo.
Câu 10. Nguyên tử có khả năng liên kết với
nhau do nhờ có loại hạt nào?
A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Hạt nhân
Câu 11. Nguyên tử khối là khối lượng của
một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. gam B.
kilôgam C. amu D. meter
Câu 12. Đây là sơ đồ
nguyên tử nguyên tố nào?
A. Na. B. N. C. Al. D. O.
Câu 13. Nguyên tố Aluminium kí hiệu là
A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Ar.
Câu
14. Dãy nào
sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần?
A.
Be, Fe, Ca, Cu. B. Ca, K, Mg, Al. C. Al, Zn,
Co, Ca. D. Li, Na, K, Cs.
Câu
15. Dãy các
nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là
A.
Mg, Na, Si, P. B. Ca, P, B, C. C. C, N, O, F.
D. O, N, C, B.
Câu 16.
Phân tử X được tạo thành bởi một
nguyên tố carbon và hai nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử X là
A. 28 amu. B. 32
amu. C. 44 amu. D. 48 amu.
Câu 17.
Bạn Việt chạy 120m hết 35s. Bạn Nam chạy 140m
hết 40s. Hỏi bạn nào chạy nhanh hơn?
A. Việt chạy nhanh hơn Nam. B.
Nam chạy nhanh hơn Việt.
C. Hai bạn chạy với tốc độ bằng nhau. D.
Không xác định được
Câu 18. Công thức hóa học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur
hóa trị IV và oxygen là
A. SO. B. SO2. C. SO3. D. S2O.
Câu 19. Công thức hóa học của hợp chất calcium sulfate có cấu tạo từ Ca và
nhóm (SO4) là
A. Ca2SO4. B. Ca(SO4)2. C. CaSO4. D. Ca3(SO4)2.
Câu 20. Hóa trị của phosphorus trong hợp chất P2O5 là
A. II. B. III. C. IV. D. V.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 21. (2,0 điểm)
Điền
tên và cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học trong bảng sau:
STT |
KHHH |
Tên
gọi |
Khối
lượng nguyên tử (amu) |
1 |
S |
|
|
2 |
Cl |
|
|
3 |
Na |
|
|
4 |
Al |
|
|
Câu 22. (1,0 điểm) Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối
lượng các nguyên tố gồm: 52,17% carbon; 13,05% hiđrogen và 34,78 % oxygen. Biết
phân tử khối của X là 46.
Câu 23. (1,5 điểm) Định nghĩa
đơn chất, hợp chất, phân tử. Cho ví dụ..
Câu 24. (0,5 điểm) Trình bày phương pháp xác định khối lượng cuốn sách Khoa
học tự nhiên 7 bằng cân điện tử?
---Hết—
3. Hướng dẫn chấm kiểm tra
giữa kỳ I môn Khoa học tự nhiên 7:
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
A |
C |
C |
D |
A |
A |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
C |
B |
A |
D |
C |
C |
B |
B |
C |
D |
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||||||||||||||||||||
Câu 21 (2,0 điểm) |
Điền mỗi tên gọi hoặc khối lượng nguyên tử
đúng đạt 0,25 đ. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
||||||||||||||||||||
Câu 22 (1,0 điểm) |
CTHH chung của X là CxHyOz
(x, y, z Vậy CTHH của X là C2H6O. |
0,25 0,5 |
||||||||||||||||||||
Câu 23 (1,5 điểm) |
Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố
hóa học. VD: Sodium, sulfur,…. Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên
tố hóa học. VD: Methane, sulfur dioxide,… Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số
nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. VD: Ammonia, sodium chloride,…. |
0,5 0,5 0,5 0,25 |
||||||||||||||||||||
Câu 24 (0,5 điểm) |
Học sinh nêu được các bước: - Khối lượng cuốn sách Khoa học tự
nhiên 7 khoảng từ 1 -2 kg: sử dụng cân điện tử. Đặt cuốn sách lên cân điện tử
và nhìn kết quả trên cân. - Thực hiện phép đo 3 lần tính trung
bình 3 lần đo và ghi kết quả. |
0,25 0,25 |