Hiển thị các bài đăng có nhãn Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ (HÓA 9). Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ (HÓA 9). Hiển thị tất cả bài đăng

29/10/2023

Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ (HÓA 9)

 

I/- Mục tiêu:

1/- Kiến thức:

          - HS biết và chứng minh được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ với nhau.

          - Viết được PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hóa học.

2/- Kĩ năng:            

              - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.

              - Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hóa.

              - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.

               - Tính thành phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hổn hợp chất rắn, hổn hợp lỏng, hỗn hợp khí.

3/- Thái độ:  Giáo dục thái độ say mê môn học.

4/- Định hướng năng lực hình thành: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II/- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

   1/- Chuẩn bị của giáo viên:

             - Phiếu học tập.

              - Chuẩn bị sẵn sơ đồ viết sẵn trên giấy về mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ (sgk). Các loại hợp chất vô cơ viết trong khung, nhưng không viết sẵn các mũi tên từ 1à 6, khi học đến mối quna hệ giữa các cặp chất nào thì điền mũi tên 1 à 2.

   2/- Chuẩn bị của học sinh:   Xem trước nội dung kiến thức bài mới.

III/- Tổ chức các hoạt động học tập:

   1/- Ổn định lớp

   2/- Kiểm tra bài cũ:

- Phân bón đơn và phân bón kép khác nhau ở chỗ nào?

- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 3/39 sgk.

E Đáp án:

a)     Nguyên tố dinh dưỡng là đạm.

b)     Thành phần phần trăm của Nitơ trong (NH4)2SO4

         

c)      Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:

Trong 132g (NH4)2SO4 có 28g N

 Trong 500g (NH4)2SO4 có xgN

à

   3/- Thiết kế tiến trình dạy học:

3.1. Hoạt động khởi động:

- Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương thức: nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.

         Chúng ta đã nghiên cứu về tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ. Qua tính chất hóa học ta thấy chúng có mối quan hệ chặt chẽ nhau. Để ta có thể nắm được mối quan hệ đó ta sử dụng phương pháp nào, để hiểu rõ hơn ta sang bài mới.

                 Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ này ta có thể chuyển đổi hóa học thành hợp chất vô cơ khác được biểu hiện bằng sơ đồ. Vậ sơ đồ đó ra sao ta vào bài mới.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động 1:I/-Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ 

Mục tiêu:

- Kiến thức: Cho học sinh biết  mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH.

 Phương pháp: Hợp tác nhóm nhỏ, Nêu giải quyết vấn đề, đàm thoại, quan sát…

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

* Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.

* Phát phiếu học tập có ghi sẵn sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, (sơ đồ trống), yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành sơ đồ.

* Treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ gọi đại diện nhóm lên điền các câu hỏi gợi ý sau: (Trước khi đại diện nhóm lên điền, giáo viên giải thích một mũi tên tượng trưng cho một PTHH gốc mũi tên là chất tham gia , ngọn mũi tên là chất tạo thành”.

 

                        1                           2

 


   3     4                        Muối                         5

 


                  6           7                  8       9

 

 


* Yêu cầu các nhóm thảo luận với nội dung sau:

  + Điền vào các ô trống loại hợp chất vô cơ cho phù hợp

  + Chọn các loại chất tác dụng để thực hiện các chuyển hóa ở sơ đồ trên

+ Để thực hiện chuyển hóa (1) ta cho oxit bazơ tác dụng với chất gì tạo ra muối?

 + Để thực hiện chuyển hóa (2) ta cho oxit axit tác dụng với chất nào tạo ra muối?

 + Để thực hiện chuyển hóa (3) ta cho oxit bazơ tác dụng với chất nào tạo ra bazơ?

 + Để thực hiện chuyển hóa (4)ta lấy bazơ thực hiện phản ứng nào tạo ra oxit bazơ?

 + Chuyển hóa (5) ta cho oxit axit tác dụng chất nào tạo ra axit?

 + Chuyển hóa (6,7) có 2 mũi tên ta cho chất nào tác dụng với chất nào tạo ra bazơ và muối?

 + Chuyển hóa (8,9) có 2 mũi tên ta cho chất nào tác dụng với chất nào?

* Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

* Hoạt động nhóm.

* Nhận phiếu học tập  thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.

 

 

* Cử đại diện nhóm lên điền theo hướng dẫn giáo viên.

 

 

 

 

 Oxit bazơ                                         Oxit axit

                       1                         2

 


   3    4                          Muối                     5

 


                 6            7                  8      9

 


    Bazơ                                                   Axit

 

 

 

 

Gợi ý sản phẩm:

- Oxit axit hoặc axit.

 

- Oxit bazơ hoặc dung dich bazơ.

 

- Với H2O.

 

- Phản ứng phân hủy.

 

- Với H2O.

 

- (6) Với oxit axit, hoặc axit, muối ; (7) Với dung dịch bazơ.

- (8) Với axit : (9) Với Oxit bazơ, bazơ hoặc muối.

* Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

            Tiểu kết:

                   Sơ đồ theo sách giáo khoa 40 sgk.

Hoạt động 2:    II/-Những phản ứng hóa học minh họa:   

Mục tiêu:

- Kiến thức: Cho học sinh viết được một số PTHH minh hoạ.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH.

 Phương pháp: Hợp tác nhóm nhỏ, nêu giải quyết vấn đề, đàm thoại..

 * Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu 3 nhóm chọn các PTHH để minh hoạ cho 3 mối quan hệ.

 

* Sau khi các nhóm chuẩn bị xong, giáo viên chia bảng làm 3 phần, 1 nhóm ghi 3 PTHH chuyển hóa 1,2,3, nhóm 2 ghi 3 PTHH chuyển hóa 4,5,6, nhóm còn lại ghi 3 PTHH chuyển hóa 7,8,9. Các nhóm 4,5,6 theo dõi nhận xét, bổ sung.

(1)    CuO +HCl --->

(2)    CO2 +NaOH-->

 (3)   K2O+H2O--->

 (4)   Cu(OH)2--->           

 (5)   SO2+H2O--->

 (6)   Mg(OH)2+H2SO4--->

 (7)   CuSO4+ NaOH --->

(8)    AgNO3+HCl--->

(9)    H2SO4 + ZnO--->

* Giáo viên theo dõi khuyến khích động viên các nhóm, nhận xét, bổ sung cho các PTHH hoàn chỉnh và tuyên dương nhóm làm tốt.

* Cử đại diện nhóm 1,2,3 lên bảng chọn lựa chất để viết PTHH  thể hiện các mối quan hệ, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

* HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* HS lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1) CuO +2HCl à CuCl2 + H2O

(2)CO2 +2NaOH à Na2CO3 + H2O

(3) K2O + H2O à 2KOH

(4)  Cu(OH)2CuO + H2 

(5)  SO2+H2O à H2SO3

(6)  Mg(OH)2 + H2SO4 à MgSO4 + H2O

(7)  CuSO4 + NaOH à Na2SO4 + Cu(OH)2

(8)  AgNO3+HCl à AgCl+HNO3

(9)  H2SO4 +ZnO à ZnSO4 +H2O

 

Hoạt động 2:       III/- Bài tập vận dụng:   

Mục tiêu:

- Kiến thức: Cho học sinh làm một số bài tập vận dụng.

- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm BT.

 Phương pháp: Hợp tác nhóm nhỏ, phân tích, gợi mở, nêu giải quyết vấn đề, đàm thoại..

1. Bài tập 3a/41 sgk:

                           FeCl3

                   1       3               2

    Fe2(SO4)3                 Fe(OH)3                  4

                 5         Fe2O3

                                             6                 

 

1. Bài tập 3a/41 sgk:

1. Fe2(SO4)3 + BaCl2àBaSO4+FeCl3

2.Fe(OH)3+3HClàFeCl3+3H2O

3.Fe2(SO4)3+6NaOHà3Na2SO4+2Fe(OH)3

4.3Fe(OH)3+3H2SO4àFe2(SO4)3+6H2O

5.Fe2(SO4)3+6NaOHà3Na2SO4+2Fe(OH)3

2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2

 

* Gọi HS lên hoàn thành.

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

HS lên hoàn thành.

 

   6.Fe2O3+6HClà2FeCl3+3H2O

   FeCl3 +3NaOHàFe(OH)3+3NaCl

 

2. Bài tập 4/41 sgk:

Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.

b) Viết các PTHH cho dãy chuyển đổi hóa học trên.

* Cho học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập, gọi đại diện 2 nhóm lên giải bài tập các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh.

2. Bài tập 4/41 sgk:

* 1 học sinh đọc đề bài.

 

 

 

 

 

 

* Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập, cử đại diện nhóm lên làm nhóm còn lại nhận xét bổ sung.

2.

a.

b. PTHH:   4Na  +  O2 à 2Na2O

    Na2O  +  H2O  à 2NaOH

    NaOH  + CO2  à Na2CO3  +  H2O

    Na2CO3 +  H2SO4  à  Na2SO4 + CO2+H2O

    Na2SO4  +  BaCl2 à BaSO4  +  2NaCl

 

3. Bài tập 3:

Cho 50g dung dịch A Có hòa tan 1.33g hỗn hợp NaCl, KCl tác dụng với dung dịch AgNO3  thu được 2.87g kết tủa.

Hãy tính nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch A.

* Gọi học sinh đọc đề bài.

* Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập, gọi đại diện nhóm lên làm, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh.

* GV: Theo dõi bổ sung và sửa chữa cho hoàn chỉnh.

3.      Bài tập 3:

 

 

 

 

 

* 1 học sinh đọc đề bài.

* Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập, cử đại diện nhóm lên điền, nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.

 

NaCl   +    AgNO3→ AgCl+NaNO3

xmol            xmol

KCl    +    AgNO3 → AgCl +KNO3

xmol           xmol

  

         x   +  y  = 0.02 mol (1)

     58.5x + 74.5y = 1.33 (2)

Giải ra ta có x = y = 0.01 mol

3.3. Hoạt động luyện tập: 

- Mục tiêu:

+ Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập..

- Phương thức:  Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hóa học sau :

A. Na2ONaOHNa2SO4NaClNaNO3

     1. Na2O+ H2O2NaOH

     2. 2NaOH + H2SO4Na2SO4+ 2H2O

     3. Na2SO4  + BaCl2   BaSO4 + 2NaCl

     4. NaCl  + AgNO3 NaNO3 + AgCl

 B. Fe(OH)3 Fe2O3FeCl3Fe(NO3)3Fe(OH)3Fe2(SO4)3

     1. 2Fe(OH)3Fe2O3 + H2O

     2. Fe2O3       +   6HCl        2FeCl3  + 3H2O

     3. FeCl3        +  3AgNO3   Fe(NO3)3  + 3AgCl

     4. Fe(NO3)3  +  3KOH       Fe(OH)3  + 3KNO3

     5. 2Fe(OH)3  + 3H2SO4      Fe2(SO4)3  + 6H2O

Bài 2 SGK/41: Hướng dẫn

 

NaOH

HCl

H2SO4

CuSO4

x

0

0

HCl

x

0

0

Ba(OH)2

0

x

x

Bài 3 SGK/41: Hướng dẫn

a.  1     Fe2(SO4)3 (dd) + 3BaCl2 (dd)  3BaSO4 (r) + 2FeCl3 (dd)

     5     2Fe(OH)3      Fe2O3 + 3H2O

b.  1     2Cu + O2      2CuO

     6     Cu(OH)2 +    CuO + H2

3.4. Hoạt động vận dụng:

 - Mục tiêu:

+ Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập.

- Phương thức:  Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

1. Treo phiếu học tập lên yêu cầu học sinh lên hoàn thành sơ đồ:

 

 

 

    1

      2

 

 

 

 

     3    4

 

      Muối

 

       5

         6

9

 

 

               7

                   8   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cho các chất sau: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, CuCl2, Cu

            Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa và viết các PTHH.

E Đáp án:  PTHH:

           

3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 

- Mục tiêu:

+ Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập.

- Phương thức:  Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

* Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học.

* Dặn dò:

        - Xem lại toàn bộ tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ. Xem trước bài luyện tập chương 1 

        - Chuẩn bị một số câu hỏi sau :

          + Hợp chất vô cơ gồm có mấy loại ? Kể ra và hãy cho ví dụ từng loại.

          + Hãy nêu tính chất hoá học của các loại chất vô cơ.

        - Xem kĩ sơ đồ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ. Làm bài tập 1,4/41 SGK.

 Web: giaoanviolet.com

 

 

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHTN 7 CTST MỚI NHẤT

  I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 ,0 điểm)        Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D trước ý trả lời đúng.             ...