Hiển thị các bài đăng có nhãn ÔN TẬP GIỮA KỲ I (KHTN 7 - SÁCH CTST). Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn ÔN TẬP GIỮA KỲ I (KHTN 7 - SÁCH CTST). Hiển thị tất cả bài đăng

29/10/2023

ÔN TẬP GIỮA KỲ I (KHTN 7 - SÁCH CTST)

 I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 + Ôn tập lại kiến thức đã học

- Ôn tập nguyên tử                                                        

- Ôn tập Sơ lược về bảng tuần hoàn các NTHH

          - Ôn tập phân tử, đơn chất, hợp chất.

- Ôn tập về các loại liên kết hóa học

          - Ôn tập về hóa trị và công thức hóa học

  + Hoàn thiện giải một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả 2 chủ đề

2. Năng lực

* Năng lực chung:

   - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, chủ động tìm hiểu các kiến thức trong chủ đề ôn tập.

   - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, phối hợp với các thành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn tập chủ đề.

   - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo.

* Năng lực khoa học tự nhiên

   - Hệ thống hoá được kiến thức vể đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hoá học, hợp chất ion, hợp chất cộng hoá trị, hoá trị, công thức hoá học.

  - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào việc giải các bài tập ôn tập chủ đề.

3. Phẩm chất

-       Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập

-       Có ý thức tìm hiểu về chủ để học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học;

-       Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẩn thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận dụng, mở rộng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: chuẩn bị giấy khổ A3, bài tập cho Hs ôn tập

- Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi - đáp;

- Dạy học theo nhóm cặp đòi/ nhóm nhỏ;

- Kĩ thuật sơ đồ tư duy;

- Sử dụng tranh ảnh hoặc bản trình chiếu slide.

2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

-         Học bài cũ ở nhà

-         Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS vào bài

b. Nội dung:

+ GV chiếu cho học sinh quan sát và phát phiếu học tập

Bài Tập 1: Cho sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau:

a. Tra bảng SGK Viết tên, kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố trên 

b. Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố cho ở trên hãy chỉ ra :

Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số lớp electron ( mấy lớp)

Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng ( mấy electron)

+ Hs quan sát và hoàn thành nội dung phiếu học tập

c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bài

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chiếu cho học sinh quan sát và phát phiếu học tập + GV chiếu cho học sinh quan sát và phát phiếu học tập

Bài Tập 1: Cho sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau:

a. Tra bảng SGK Viết tên, kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố trên 

b. Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố cho ở trên hãy chỉ ra :

Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số lớp electron ( mấy lớp)

Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng ( mấy electron)

Thời gian hoàn thành nhiệm vụ tối đa 2 phút .

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 Hs quan sát và hoàn thành nội dung phiếu học tập

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 + GV gọi đại diện các cá nhân lần lượt lên trình bày

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nghe và nhận xét, chấm điểm HS trình bày tốt nhất, nhanh nhất

GV dẫn dắt: Ở chủ đề 1, chúng ta đã học về Nguyên tử – Nguyên tố hoá học –Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi ôn tập và hoàn thiện bài tập để củng cố lại kiến thức….

 

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức

a. Mục tiêu: HS hệ thống hóa được kiến thức về Nguyên tử – Nguyên tố hoá học –Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Phân tử, đơn chất, hợp chất - liên kết hóa học -  hóa trị và công thức hóa học

b. Nội dung: HS  sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - GV sử dụng kĩ thuật sơ đổ tư duy, giúp cho HS hệ thống hoá được kiến thức vể đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hoá học, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính %, công thức tính khối lượng phân tử, phương pháp tìm còng thức hoá học.

c. Sản phẩm:  HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bài

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Gv hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chủ đề

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 + HS Hoạt động theo nhóm từ 4-6 người, vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức

 - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 + GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày sơ đồ tư duy của nhóm mình và trả lời 1 số nội dung GV yêu cầu

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nghe và nhận xét, chọn nhóm trình bày tốt nhất

HS vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức vào giấy A3

Sơ đồ tư duy

 

 

 

 

 

 


       

 

 

 

                                                   

                              

 

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

B1. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử luôn là đơn chất.

B.    Phân tử luôn là hợp chất.

C. Phân tử luôn là hợp chất cộng hoá trị.

D. Phân tử có thể là đơn chất hoặc là hợp chất.

B2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất chứa nguyên tố hydrogen và nguyên tố carbon là hợp chất cộng hoá trị.

B.    Hợp chất có chứa nguyên tố sodium là hợp chất có liên kết ion.

C. Không có hợp chất chứa cả 2 loại liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.

D. Không có hợp chất ion ở thể khí.

B3. Trong các phát biểu sau:

A. Tất cả các hợp chất của kim loại đều ở thể rắn.

B.    Tất cả các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim đều ở thể khí.

C.    Trong hợp chất, tích hoá trị và chỉ số của các nguyên tố luôn bằng nhau.

D.    Nếu biết khối lượng phân tử và % của một nguyên tố, ta luôn tìm được công thức phân tử của hợp chất chứa 2 nguyên tố.

E.     Các phân tử khác nhau luôn có khối lượng phân tử khác nhau.

Số phát biểu đúng là

A. 1.           B.2.          C.3.           D.4.

B4. Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:

A. Phân tử gồm nguyên tố M (hoá trị II) và oxygen luôn có công thức hoá học chung là (1)..., các phân tử này có thể là (2)..., ví dụ: (3)...

B.    Trong các hợp chất (1)..., luôn có nguyên tố (2)...

C.    Phân tử chất khí luôn là (1)..., phân tử chất rắn luôn là (2)...

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV kết luận câu trả lời đúng

Học sinh thảo luận và trả lời:

1.      Đáp án D.

2.      Đáp án C

3.      Đáp án C

 

4.     A) (1): MO, (2): hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị, (3): CaO, CO.

B.    (1): hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị, (2): phi kim.

C.    (1): hợp chất cộng hoá trị, (2): hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG:

a) Mục tiêu: HS giải một số bài tập phát triển năng lực KHTN - Hệ thống được một số kiến thức đã học về đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hoá học, hợp chất ion, hợp chất cộng hoá trị, hoá trị, công thức hoá học.

b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm:  HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Gv chia lớp làm 4 đội chơi: tham gia trò chơi chơi cờ cá ngựa: Mỗi đội chơi có 5 câu hỏi, trả lời đúng 1 câu ngựa di chuyển 1 nấc, đội nào lên được cao nhất thì chiến thắng

Xanh lá:

Câu 1: Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là :

A.    C                     B. Ca              C. Cr               D. Cs

Câu 2. Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử C là:

A. 1, 9926.10-24g                 B. 1,9924.10-27g      

C. 1,9925.10-25g                   D. 1,9926.10-23 g

Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chip trong máy tính

A. Neon         B. Slicon        C. Silver        D. Chlorine

Câu 4: Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sau?

                               

Câu 5: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối

Cam

Câu 1: Đặc điểm của electron là

A. Không mang điện tích.

B. Mang điện tích dương và chuyển động xung quanh hạt nhân.

C. Mang điện tích âm và không có khối lượng.

D. Mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân.

Câu 2: 1 amu có khối lượng  là:

A. 1, 6605.10-24g                  B. 1,6605.10-25g      

C. 0,19926.10-23g                 D. 1,9926. 10-24g

Câu 3: Nguyên tố kim loại nào có thể cắt bằng dao?

A. Magnesium          B. Iron   C. Mercury    D. Sodium

Câu 4: Xác định vị trí ( ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm) của nguyên tố Sodium trong bảng tuần hoàn.

Câu 5: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử

Đỏ

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. Neutron, electron.  B. Electron, proton và neutron.

C. Electron, proton.     D. Proton, neutron.

Câu 2: Khối lượng tính bằng gam của  nguyên tử Al là:

A. 4,4835.10-24g                  B. 5,342.10-23g         

C. 6,023.10-23g                     D. 3,99. 10-23g

Câu 3: Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

A. Chu kỳ      B. Nhóm        C. Loại           D. Họ

Câu 4: Cho biết số proton, số electron , tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử có sơ đồ cấu tạo sau:

  

Câu 5: Một nguyên tử có 17 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 18 nơtron. Tính số khối và tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong nguyên tử.

Xanh biển

Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

A. Proton.                               B. Proton và hạt nhân.

C. Proton và electron.             D. Proton và nơtron.

Câu 2: Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron ngoài cùng là bao nhiêu

A. 1                 B. 3                 C. 2                 D. 7

Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng

A. Iodine        B. Bromine    C. Flourine    D. Chlorine

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Ca, S, He, Mg, Fe, Ne, P. Hãy xác định nguyên tố nào là phi kim, kim loại và khí hiếm.

Câu 5: Biết rằng 4 nguyên tử magnesium nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X.  Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 + HS Hoạt động theo nhóm từ 4-6 người, tham gia trò chơi

 - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 + GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày câu hỏi của nhóm mình

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nghe và nhận xét, chọn nhóm tốt nhất

Kết quả trò chơi:

Xanh lá

Câu 1 B

Câu 2 A

Câu 3 B

Câu 4:

-         Số hiệu nguyên tử 20

-         Kí hiệu hóa học Ca

-         Tên nguyên tố Calcium

-         Khối lượng nguyên tử 40

Câu 5:

p = e =15

p + e – n =14

n = 16

Nguyên tố Phosphorus, kí hiệu P

Số khối p + n =31

Cam

Câu 1:D

Câu 2: B

Câu 3: D

Câu 4:

Ô số 11

Chu kỳ 3

Nhóm IA

Câu 5

p + e + n = 52

p + e – n =16

p = e = 17, n = 18

Đỏ

Câu 1:D

Câu 2: A

Câu 3:B

Câu 4 :

p = e =15

Potassium, kí hiệu K

Câu 5

p = e =17

n = 18

Số khối p + n = 35

Tổng số hạt 52

Xanh biển

Câu 1: C

Câu 2 : A

Câu 3 :D

Câu 4:

Kim loại Ca, Mg, Fe

Phi kim: S, P

Khí hiếm: He, Ne

Câu 5:

4 Mg = 4 x 24 = 96 amu

96 = 3.X

ð X= 32

X là Sulfur kí hiệu là S

 

 

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Bài 2. Hãy hoàn thành bảng thông tin sau:

STT

Chất

Đơn chất

Chất ion

Chất cộng hoá trị trị

Khôi lượng phân tử

% các nguyên tố

1

CaCl2

 

 

 

 

 

2

NH3

 

 

 

 

 

3

03

 

 

 

 

 

4

Al203

 

 

 

 

 

5

PCI3

 

 

 

 

 

 

Bài 3. Tính hoá trị của nguyên tố có trong mỗi oxide sau: K2O, CO, Fe2O3, N2O5, CI2O7, SO2, CrO3, MnO2. Biết trong các oxide, nguyên tố oxygen có hoá trị bằng II.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi HS lần lượt lên bảng làm bài tập

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.

Học sinh thảo luận và làm bài tập

 

Bài 4. Vitamin C là một trong những vitamin cẩn thiết với cơ thể con người. Vitamin C có công thức hoá học tổng quát là CxHyOz. Biết trong vitamin C có 40,91% carbon, 4,55% hydrogen và có khối lượng phân tử bằng 176 amu, hãy xác định công thức hoá học của vitamin C
Bài 5. Trong quả nho chín có chứa nhiều glucose. Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen. Theo em, trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị? Giải thích và tính khối lượng phân tử glucose.
c) Sản phẩm:

Bài 4.

- Đặt công thức của vitamin C cẩn tìm là CXHYOZ.

-Trong CxHyOz có:

% C = 40,91%

% H = 4,55%

Suy ra % O = 54,54%

       -Vậy: mC = 40,91.176/100 = 72 → nC = 6

                 mH = 4,55.176/100 = 8 → nH = 8

                 mC = 54,54.176/100 = 96 → nO = 6

       - Công thức hoá học của hợp chất vitamin C là C6H8O6.

     B5. Các nguyên tố trong phân tử glucose chỉ gồm các nguyên tố phi kim nên

trong phân tử glucose chỉ có liên kết cộng hoá trị.

            Khối lượng phân tử = 12 × 6 + 12 × 1 + 16 × 6 = 180 (amu)

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

-  Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 

 V. HỒ SƠ DẠY HỌC

GỢI Ý BẢNG HƯỚNG DẪN CHẤM CHO CÁC CÁC CÂU HỎI 

Nội Dung đánh giá

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Trả lời câu hỏi

 

 

Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ Trình bày rõ ràng ngắn gọn

Trả lời được hầu hết các ý đúng.  Có thể viết còn ngắn gọn hoặc quá dài

Trả lời đúng được 50% các ý đúng , diễn đạt còn chưa súc tích

Trả lời rất ít các ý đúng, diễn đạt còn lúng túng

GỢI Ý BẢNG HƯỚNG DẪN CHẤM CHO  DỰ ÁN SƠ ĐỒ TƯ DUY

Tiêu chí đánh giá

Mức 3

Mức 2

Mức 1

Sản phẩm dự án

Sản phẩm đáp án mục tiêu, mổ tả đầy đủ quá trình thực hiện dự án và kết quả thu được

Hình ảnh, rỏ nét

 

Sản phẩm đáp án mục tiêu, có thể thiếu một vài  nội dung

Hình ảnh, chưa thật sự rỏ nét

Có sản phẩm đáp án nhưng còn sơ sài chưa đáp án mục tiêu,

 

Báo cáo dự án

Báo cáo kết quả đầy đủ,ngắn gọn rỏ ràng, hấp dẫn

Báo cáo kết quả đầy đủ, nhưng chưa rỏ ràng có thể dài dòng hoặc quá ngắn

Báo cáo kết quả còn thiếu người nghe chưa hiểu hết vấn đề

Nội dung câu hỏi:

Xanh lá:

Câu 1: Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là :

B.    C                     B. Ca                          C. Cr                          D. Cs

Câu 2. Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử C là:

A. 1, 9926.10-24g                 B. 1,9924.10-27g       C. 1,9925.10-25g       D. 1,9926.10-23 g

Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chip trong máy tính

A.    Neon               B. Slicon                                C. Silver                                D. Chlorine

Câu 4: Em biết được thông tin gì trong một ô nguyên tố sau?

                               

Câu 5: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối

Vàng

Câu 1: Đặc điểm của electron là

A. Không mang điện tích.

B. Mang điện tích dương và chuyển động xung quanh hạt nhân.

C. Mang điện tích âm và không có khối lượng.

D. Mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân.

Câu 2: 1 amu có khối lượng  là:

A. 1, 6605.10-24g                  B. 1,6605.10-25g       C. 0,19926.10-23g                 D. 1,9926. 10-24g

Câu 3: Nguyên tố kim loại nào có thể cắt bằng dao?

A.    Magnesium                        B. Iron                        C. Mercury                            D. Sodium

Câu 4: Xác định vị trí ( ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm) của nguyên tố Sodium trong bảng tuần hoàn.

Câu 5: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử

Đỏ

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. Nơtron, electron.             B. Electron, proton và nơtron.

C. Electron, proton.             D. Proton, nơtron.

Câu 2: Khối lượng tính bằng gam của  nguyên tử Al là:

A. 4,4835.10-24g                  B. 5,342.10-23g          C. 6,023.10-23g          D. 3,99. 10-23g

Câu 3: Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

A. Chu kỳ                              B. Nhóm                                C. Loại                       D. Họ

Câu 4: Cho biết số proton, số electron , tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử có sơ đồ cấu tạo sau:

Câu 5: Một nguyên tử có 17 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 18 nơtron. Tính tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong nguyên tử.

Xanh biển

Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

A. Proton.                                          B. Proton và hạt nhân.

C. Proton và electron.                      D. Proton và nơtron.

Câu 2: Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron ngoài cùng là bao nhiêu

A. 1                             B. 3                             C. 2                             D. 7

Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng

A.    Iodine                         B. Bromine                C. Flourine                            D. Chlorine

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Ca, S, He, Mg, Fe, Ne, P. Hãy xác định nguyên tố nào là phi kim, kim loại và khí hiếm.

Câu 5: Biết rằng 4 nguyên tử magnesium nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X.  Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X

Câu 6:  Xác định CTHH  dựa vào phầm tram nguyên tố và khối lượng phân tử.

Câu 7:  Xác định CTHH  dựa vào quy tắc hoá trị

Câu 8:  Thế nào là liên kết ion, cho ví dụ ?

Câu 9:  Thế nào là liên kết cộng hóa trị, cho ví dụ ?

Câu 10:  Hóa trị của một nguyên tố là gì ? Quy tắc hóa trị

.Web: giaoanviolet.com

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHTN 7 CTST MỚI NHẤT

  I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 ,0 điểm)        Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D trước ý trả lời đúng.             ...