Hiển thị các bài đăng có nhãn BÀI 53: PROTEIN. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn BÀI 53: PROTEIN. Hiển thị tất cả bài đăng

28/11/2023

BÀI 53: PROTEIN

 

I/- Mục tiêu:

   1. Kiến thức: Biết được:

      * Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein.

      * Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim, bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân hủy khi đun nóng mạnh.

   2. Kĩ năng:

      * Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật.....rút ra nhận xét về tính chất.

      * Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.

      * Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm...) với chất khác (nilon) phân biệt aminoaxit và axit theo thành phần phân tử.

* Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC … từ các monome.

   3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích môn học.

   4. Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II/- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

    1. Chuẩn bị của giáo viên:

     * Tranh tư liệu: Về protein.

     * Lòng trắng trứng, nước, cồn 96o, tóc hoặc lông gà, lông vịt.

     * Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, đèn cồn...

     2. Chuẩn bị của học sinh:

     * Xem trước kiến thức bài mới.

     * Mang theo lông gà, lông vịt....

     III/- Tổ chức các hoạt động học tập:

  1. Ổn định lớp.

  2. Kiểm tra bài cũ:

Hãy viết công thức cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ? Cho biết số mắc xích của tinh bột và xenlulozơ.

  Tinh bột và xenlulozơ có bao nhiêu tính chất hóa học? Viết PTHH minh họa cho 1 tính chất.

3. Thiết kế tiến trình dạy học:

3.1. Hoạt động khởi động:

- Mục tiêu:  HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương thức: Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình….

       Đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt cá, trứng làm nguồn thức ăn cung cấp đạm cho cơ thể, tơ tầm diệt vải, lông cừu dệt len…. Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những nguyên tố hóa học nào và chúng có những tính chất vật lý gì và hóa học gì.  Để hiểu rõ ta sang bài mới.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

èHoạt động 1:                            I/- Trạng thái tự nhiên  

Mục tiêu:

-Kiến thức: Biết protein có ở đâu trong tự nhiên.

- Kĩ năng: Quan sát, nhận biết.

Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát.

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

Nội dung

* Treo tư liệu  về nguồn protein có trong tự nhiên, yêu cầu học sinh quan sát.

* Gọi học sinh đọc thông tin sgk.

* Đặt vấn đề gọi học sinh trả lời.

  + Protein có ở đâu qua tranh tư liệu?

  + Có trong cơ thể thực vật gồm những loại nào?

  + Trong cơ thể người và động vật protein có ở đâu?

* Thông báo thêm: “Protein có nhiều trong cơ thể động vật, thực vật chứa ít protein hơn. Tuy nhiên trong một số loại thực vật ở một số bộ phận có hàm lượng protein rất cao như đậu tương”.

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

* Quan sát tranh tư liệu.

 

* 1 học sinh đọc thông tin.

 

* Trả lời. Gợi ý sản phẩm:

à Thịt, trứng, sữa, quả, hạt…


à Thân rễ, lá, quả, hạt….

à Động vật: móng, sừng, thịt, máu...; Con người có trong máu, sữa, thịt  tóc.....

* Lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Protein có trong cơ thể người, động vật, thực vật như: Thịt, máu trứng, sữa, tóc, móng, thân, rễ, lá, hoa, quả hạt....

 

 


è Hoạt động 2: II/- Thành phần và cấu tạo phân tử

Mục tiêu:

-Kiến thức: Biết protein có thành phần nguyên tử  và cấu tạo ra sao?

- Kĩ năng: Nhận biết kiến thức.

Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, giải thích.

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

Nội dung

1.Thành phần nguyên tử:

* Gọi học sinh đọc thông tin sgk.

* Đặt vấn đề gọi học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung.

  + Thành phần chủ yếu của protein gồm những nguyên tố nào ?

  + Về thành phần của tinh bột và protein có điểm gì giống nhau và khác nhau?

 

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

 

* 1 học sinh đọc thông tin sgk.

* Trả lời, gợi ý sản phẩm:

 

à Các bon, hyđro, oxi, nitơ và một lượng nhỏ lưu huỳnh, phốt pho, kim loại…

à Giống nhau: Đều có chứa C, H, O.

     Khác nhau: Protein ngoài C, H, O còn thêm O, N, S, P...

1. Thành phần nguyên tử:

 

Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là cacbon, hyđro, oxi nitơ và một lượng nhỏ S, P, kim loại....

 

 

 

 

 

2. Cấu tạo phân tử :

* Gọi học sinh đọc thông tin sgk.

* Thông báo: “Protein có 2 loại (theo thành phần): Protein đơn giản được tạo thành từ amiaxit, protein phưc tạp ngoài axit amin là chính còn có các thành phần khác không phải là amino axit” (Cho nên ta chỉ xét protein đơn giản)

* Đặt vấn đề gọi học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung.

  + Protein có phân tử khối như thế nào ?

  + Khi đun nóng protein trong dung dịch axit ta thu được gì?

  + Chất đơn giản nhất là chất nào có công thức ra sao ?

  + Muốn có một protein đơn giản nhất phải làm cách nào ?

* Treo một đoạn mạch có chứa lưu huỳnh, phốt pho cho học sinh quan sát và giải thích.

- NH – CH(CH2 – CH2 – S – CH3) – CO – NH –CH(CH2 – SH) – CO – NH – CH2 – CO –

Khi thủy phân đoạn mạch trên trong môi trường axit thu được các hợp chất amino axit: H2N-CH2-COOH (glyxin), H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3)-COOH (metionin) và H2N-CH(CH2-SH)-COOH (xystein)

  + Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo phân tử của protein?

 

+ Tại sao nói protein có phân tử khối rất lớn?

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm và bổ sung thêm một số amino axit đơn giản nhất: CH3-CH(NH2)-COOH (alanin) hoặc HO-CH2-CH(NH2)-COOH (serin).

 

* 1 học sinh đọc thông tin sgk.

* Lắng ghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

*Trả lời, gợi ý sản phẩm:

 

à Rất lớn.

à Thu được hổn hợp các amino axit.

 

à Aminoaxetic H2N – CH2 – COOH

à Cho các phân tử amino axit kết hợp với nhau.

* Quan sát và lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

à Được tạo thành từ các amino axit, mỗi phân tử aminoaxit tạo thành 1 mắc xích trong ptử.

à Vì do nhiều mắc xích liên kết với nhau

* Quan sát.

2. Cấu tạo phân tử:

 

 

 

 

 

 

 

* Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo phức tạp.

* Khi đun nóng protein trong dung dịch axit thu được hổn hợp các amino axit, trong đó chất đơn giản nhất là amino axetic H2N-CH2-COOH.

* Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một mắc xích trong phân tử protein.

 

 

 

 

è Hoạt động 3: III/- Tính chất

Mục tiêu:

-Kiến thức: Biết các tính chất của protein gồm phản ứng thuỷ phân, sự phân huỷ bởi nhiệt, sự đông tụ.

- Kĩ năng: Nhận biết kiến thức.

Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm kiểm tra dự đoán, hợp tác nhóm nhỏ, thuyết trình.

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

Nội dung

1. Phản ứng thuỷ phân:

* Yêu cầu học sinh dựa vào thông tin sẵn có trong sgk, đặt vấn đề gọi học sinh trả lời.

  + Khi đun nóng protein trong dung dịch axit, bazơ, thu được gì?

  + Gọi học sinh lên bảng viết PTHH.

+ Quá trình hấp thu protein trong cơ thể người đưới tác dụng của chất nào?

  + Phản ứng thủy phân protein với phản ứng thủy phân của tinh bột có gì khác nhau?

 

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

2. Sự phân huỷ bởi nhiệt:

* Phát đèn cồn và kẹp sắt cho học sinh.

* Gọi học sinh đọc thí nghiệm sgk

* Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm : « Dùng kẹp sắt kẹp tóc hoặc lông gà, vịt đốt trên ngọn lửa đèn cồn », quan sát hiện tượng thí nghiệm, gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.

  + Khi đốt tóc hoặc lông gà, vịt có hiện tượng gì ?

  + Qua thí nghiệm trên khi đốt tóc hay lông có nước không ?

  + Các em hãy tìm một số ví dụ những loại nào ta đốt có mùi khét như vậy.

  + Vậy khi đun nóng mạnh không có nước, protein sẽ bị gì ? Và sinh ra chất gì ?

* Nhận xét và bổ sung thêm :  « Nếu đốt cháy các loại protein khác ta cũng thấy có mùi khét tỏa ra »

3. Sự đông tụ :

* Gọi học sinh đọc thí nghiệm.

* Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm : « Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm, ống 1 thêm ít nước, lắc nhẹ rồi đun nóng ; ống 2 cho ít rượu và lắc đều » Và quan sát hiện tượng , gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.

  + Hai ống nghiệm có hiện tượng gì ?

  + Trong thực tế các em hãy cho biết chất nào khi bị đun nóng có hiện tượng đông đặc ?

  + Dựa vào thông tin cho biết sự đông tụ là gì ?

 

 + Sự đông tụ và sự phân hủy bởi nhiệt có gì khác nhau ?

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

 

* Học sinh dựa vào thông tin, trả lời.

Gợi ý sản phẩm :

à Thu được các axit amin.

 

à Enzim

 

à Tinh bột          Protein                                  Protein

- Sản phẩm là           - Sản phẩm là

glucozơ                   hổn hợp axitamin

- Xúc tác axit           - Xúc tác là axit

                                     hoặc bazo                 

 

* Các nhóm nhận dụng cụ.

* 1 học sinh đọc thí nghiệm.

 

* Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

 

à Cháy có mùi khét.

 

à Không có nước.


à Sừng, móng, máu, da, thịt, nylong, gỗ.....

à Bị thủy phân sinh ra chất bay hơi có mùi khét.

 

Lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

* 1học sinh đọc thí nghiệm.

 

* Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

 

Gợi ý sản phẩm :

à Đều bị đông đặc.

 

à Nấu rêu cua.

 

à Protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này xảy ra hiện tượng kết tủa.

à Sự đông tụ : Đun nóng có nước hoặc hóa chất khác; Sự phân hủy bởi nhiệt : Đun nóng không có nước.

 

1. Phản ứng thuỷ phân :

 

 

 

 

Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ , protein bị thủy phân sinh ra các axit amin.

 

 

 

 

 

2. Sự phân huỷ bởi nhiệt:

 

 

 

 

Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị thủy phân tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.

  Ví dụ : Đốt lông gà, vịt, đốt tóc....

 

 

 

 

 

 

 

 

 



 

3. Sự đông tụ :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng này gọi là sự đông tụ.

Ví dụ : Đun lòng trắng trứng, nấu rêu cua.

èHoạt đông 4 : IV/- Ứng dụng  

Mục tiêu :

-Kiến thức : Nghiên cứu ứng dụng của protein.

- Kĩ năng : Quan sát, nhận biết.

Phương thức : Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát.

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

Nội dung

* Gọi học sinh đọc thông tin sgk.

* Đặt vấn đề gọi học sinh trả lời, học sinh khác theo dõi nhận xét bổ sung.

  + Trong đời sống protein dùng để làm gì ?

  + Nếu trong cơ thể không có protein được không ? Tại sao ?

  + Trong công nghiệp protein dùng để làm gì ?

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

* 1 học sinh đọc thông tin sgk.

* Trả lời, gợi ý sản phẩm.

 

à Làm thức ăn.

 

à Không vì protein là sự sống không có protein thì không có sự sống.

à Dệt, (len, tơ tằm) da, mĩ nghệ (sừng ngà)..

 

 

 

* Trong đời sống: Protein là thực phẩm quan trọng cho người và động vật.

* Trong công nghiệp: Dùng trong công nghiệp dệt (len, tơ tằm), da, mĩ nghệ ( sừng, ngà) ……

 

 

 

3.3. Hoạt động luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Kiến thức: Luyện tập củng cố nội dung bài học.

+ Kĩ năng:   Rèn  kỹ năng quan sát nhận xét, tính toán..

-Phương thức: Làm bài tập, trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân.

Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?

 A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.

 B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử aminoaxit giống nhau tạo nên.

C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại aminoaxit tạo nên.

 D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên.

Câu 2: Khi cho nước chanh vào sữa bò có hiện tượng

A. sữa bò bị vón cục.

 B. sữa bò và nước chanh hòa tan vào nhau.

 C. xuất hiện màu xanh đặc trưng.

 D. không có hiện tượng gì.

Câu 3: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều

 A. chất béo.

 B. chất đường.

 C. chất bột.

D. protein.

Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của protein?

 A. Có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

 B. Bị đông tụ.

 C. Bị phân hủy bởi nhiệt.

D. Có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 5: Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố

 A. lưu huỳnh.

 B. sắt.

 C. clo.

D. nitơ.

GV nhận xét, đánh giá và cho điểm.

3.4. Hoạt động vận dụng:

- Mục tiêu:

+ Kiến thức: Vận dụng làm bài tập.

+ Kĩ năng:   Rèn  kỹ năng quan sát nhận xét, tính toán..

-Phương thức: Làm bài tập, trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân.

          1. Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau: Một được dệt bằng tơ tằm và một được dệt bằng sợi chế tạo từ gỗ bạch đàn. Cho biết cách đơn giản để phân biệt chúng.

         è Đáp án: 

               Đốt hai mảnh lụa, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh được dệt từ sợi tơ tằm, còn mảnh không có mùi khét là gỗ bạch đàn.

         2. So sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần phân tử, cấu tạo phân tử của amino axit (H2N – CH2 – COOH ) và axit axetic.

         è Đáp án:

Giống nhau: Đều có nhóm COOH

Khác nhau: Axit aminoaxit còn có nhóm –H2N

            3. Viết PTHH tạo liên kết giữa 2 phân tử H2N-CH2-COOH.

          è Đáp án: 

              NH2-CH2-CO-OH   +  H-NH-CH2-COOH à NH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH +  H2O

    GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.

3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

 - Mục tiêu:

+ Kiến thức: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

+ Kĩ năng:   Rèn  kỹ năng quan sát nhận xét, tính toán..

-Phương thức: hoạt động cá nhân.

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học.

         -  Học kĩ bài.Về nhà xem trước bài 54: Polime.

        - Xem kĩ nội dung bài. Trả lời câu hỏi: Polime có cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì?


  Web: giaoanviolet.com

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHTN 7 CTST MỚI NHẤT

  I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 ,0 điểm)        Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D trước ý trả lời đúng.             ...