I/- Nội dung chủ đề: - Tính chất hóa học của bazơ. - Một số bazơ quan trọng. II/- Mục tiêu: 1/- Kiến thức: Tính
chất hóa học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, với axít); tính
chất hóa học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxít axít và với dung
dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân
hủy). 2/- Kĩ năng:
- Tra
bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra
kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. - Viết các PTHH minh họa cho
tính chất hóa học của bazơ. 3/- Thái độ: Giáo
dục thái độ lòng yêu thích bộ môn. 4/- Định hướng năng lực hình thành: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu
và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông
qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống. III. Bảng mô tả các mức độ cần
đạt:
IV. Biên soạn các câu hỏi: I/. Trắc nghiệm: 1. Mức độ biết. Câu
1:
Chất nào tác dụng với nước tạo ra dung dịch
Bazơ: A. MgO B. Na2O C. SO2 D. Fe2O3 Đáp B ( A,D
làm nhiểu vì HS hiểu tất cả oxit bazơ đều tan trong nước) Câu 2: Dãy chất nào sau đây thuộc hợp chất bazơ A. Cu(OH)2, HCl, CaO B.. Cu(OH)2
, NaOH, Fe(OH)2 C. NaOH, CO2, Na2SO4. D. FeSO4,
KOH, CuO. Đáp án đúng B (A,C,D
nhiểu vì HS chưa xác định thành phần các HCVC) Câu
3:
Khi nhỏ dung
dịch NaOH vào giấy quì tím thì giấy quì sẽ: A. Hóa đỏ B. Hóa Xanh C. Hóa đen D. Không đổi màu Đáp án đúng B ( A,C,D nhiểu vì HS chưa xác định được sự đổi màu của chất
chỉ thị) Câu 4: Dung dịch NaOH phản ứng được với những chất nào: A. NaCl
B. KCl C. BaCl2 D. CuCl2 Đáp
án đúng D ( A,B,C nhiểu vì HS chưa xác định được điều kiện của phản ứng) Câu 5: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp:
A. Na. B. Na2O. C. NaCl. D. Na2CO3 Đáp án đúng C ( D
nhiểu vì HS nghĩ nguyên liệu điều chế là muối) Câu 6: Bazơ nào bị nhiệt phân hủy A.Fe(OH)2 B.NaOH C.Ca(OH)2 D.KOH Đúng A( B,C,D nhiểu vì HS chưa nắm vững tính chất hoá học của bazơ
hoặc chưa phân biệt được bazơ tan và bazơ không tan) Câu 7. Các bazơ không tan là A.
NaOH, Mg(OH)2,
Fe(OH)3, Fe2O3. B.
Mg(OH)2,
Fe(OH)3, H3PO4. C.
NaOH, Mg(OH)2,
Fe(OH)3. D.
Mg(OH)2,
Fe(OH)3. Câu 8: Trong các chất sau đây, chất làm quỳ tím chuyển màu
xanh là: A. H2O
B. dung dịch H2SO4
C. dung
dịch KOH D.
dung dịch Na2SO4 Câu 9. Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)2. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D.
Fe3O4. Câu 10. Các bazơ kiềm là A.
NaCl, NaOH,
Mg(OH)2, Mg(NO3)2, Fe(OH)3, Fe2O3 B.
NaOH, Mg(OH)2,
Fe(OH)3 C.
NaOH, Mg(OH)2
D.
NaOH, KOH,
Ba(OH)2 2. Mức độ hiểu. Câu
1:
Dãy chất nào sau đây tác dụng với NaOH: A. CuCl2, FeCl2, MgCl2 B. KCl. FeCl2, CuCl2 C. BaCl2, CuCl2, FeCl2 D. CaCl2, CuCl2, FeCl2 Đúng A(Nhiễu
B,C,D
vì HS chưa nắm vững điều kiện của phản ứng trao đổi) Câu
2: Dãy chất nào bị
nhiệt phân hủy: A.Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2, C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2 D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2 Đúng C (nhiễu
A,B,D
vì HS nhầm tính chất hóa học của bazơ tan và bazơ không tan) Câu
3:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2, chất kết
tủa nào được tạo ra: A.
Cu B.
CuO C. Cu(OH)2 D. Cu2O Đúng C ( nhiễu A,B,D vì tất cả đều là chất
không tan) Câu
4:
Cho khí CO2 qua dd nước vôi trong, sản phẩm kết tủa là: A. CaO B. CaCO3 C. BaSO4 D. AgCl Đúng B (nhiễu C,D vì tất cả đều tạo kết
tủa trắng) Câu 5: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (ĐKTC) vào dung dịch nước vôi
trong, khối lượng kết tủa tạo ra: A.
3g B. 0,5g C. 20g D. 300g Đúng A (nhiễu B,C,D vì HS tính nhầm) Câu 6: .Để phân biệt 2 dd NaOH và Ca(OH)2
ta dùng thuốc thử: A. Khí CO2 B. DD HCl C. Giấy quì D. Khí Oxi Đúng A (nhiễu C vì đây là chất chỉ thị màu nhận biết
kiềm) Câu 7. Cho
các chất : CuO ; SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2
; Al2O3 ; Fe ; K2SO4 ; CuSO4.
Dung dịch NaOH phản ứng được với : A.
Al2O3
; Fe ; K2SO4 ; SO2 B.
Al2O3
; H2SO4 ; SO2
; CuSO4 C.
SO2
; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Al2O3 D.
H2SO4
; Al2O3 ; Fe ; CuSO4 Câu 8. Trong các chất sau đây, chất làm quỳ tím chuyển màu
xanh là: A. H2O
B. dung dịch H2SO4
C. dung
dịch KOH D.
dung dịch Na2SO4 Câu 9. Nhóm gồm các khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở
điều kiện thường: A. H2,
Cl2 B. CO, CO2 C. Cl2,
CO2 D. H2, CO Câu 10 Chất phản ứng với dung dịch NaOH là: A. Ag. B. Al. C. CuO. D. Fe. 3. Mức độ vận dụng
thấp. Câu 1:Số ml dung dịch H2SO4
2M cần để phản ứng vừa đủ 100ml dd NaOH 1M là : A. 50 B. 25 C. 100 D. 250 Đúng B (nhiễu A,C,D vì HS tính toán
sai) Câu 2: Cho các chất : Na2O, Na, NaOH, Na2SO4,
Na2CO3, dãy chất nào thể hiện mối quan hệ đúng: A. Na2OàNa2SO4 àNa2CO3 B. Naà Na2CO 3 àNa2SO4 C. Na à Na2O àNa2SO4 à Na2CO3 D. NaOH à Na2CO3 à Na2SO4 Đúng D
(Nhiễu A,B,C vì HS không xác định được mối quan hệ HCVC) Câu 3: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2,
FeCl3, MgCl2, ta dùng: A.Quì tím B.DD Ba(NO3)2 C.DD AgNO3 D.KOH Đúng D (Nhiễu C vì tất cả
đều tạo chất kết tủa ) Câu 4: Để phân biệt Al,
Fe, Ag dùng cặp dd nào sau đây là hợp lý A.HCl
và NaOH B.HCl
và Na2SO4 C.NaCl
và NaOH D.CuCl2
và KNO3 Đúng
A (nhiễu B
vì cùng có HCl) 4. Mức độ vận dụng
cao. Câu
1: Cho hỗn hợp CaCO3
và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml
khí ( đktc). Khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu A.0,2 gam B.20
gam C.12 gam D.2 gam Đúng D( nhiễu
A,B,C
vì HS tính toán sai) Câu 2: Nung hỗn hợp 2
muối MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thu
được 3,8 g chất rắn và giải phóng 1,68 lit CO2. Khối lượng MgCO3
trong hỗn hợp là: A.30,57 % B.30
% C.29,58 % D.28, 85 % Đúng C ( nhiễu A,B,D vì HS tính toán sai) II/ Tự luận; 1/ Biết: Câu 1: Hãy viết công thức hóa học của các: a/ Bazơ ứng với những oxit sau: Na2O, BaO, Al2O3 b/ Oxit ứng với những bazơ sau: KOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2,
Cu(OH)2 Câu 2: Từ những chất có sẵn
là Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều
chế các dung dịch bazơ. Câu 3: Cho các chất: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, KOH,
Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Ca(OH)2. Hãy chỉ ra chất nào là bazơ
kiềm, chất nào là bazơ không tan. 2/ Hiểu Câu 1: Có những bazơ sau:
Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào a/ tác dụng được với dung dịch HCl b/ tác dụng được với dung dịch CO2? c/ bị nhiệt phân hủy? d/ đổi màu quỳ tím thành xanh? Viết các phương trình hóa học. Câu 2: Bằng phương pháp
hoá học hãy nhận biết hai dung dịch không màu là NaOH
và Ba(OH)2 . Viết các phương trình phản ứng Câu 3: Từ những chất sau: CaO (vôi sống), Na2CO3
(sô đa), H2O. Viết các
phương trình hoá học điều chế NaOH. 3/ Vận dụng: Câu 1: Có 4 lọ không nhãn,
mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, và
Na2SO4. Chỉ được dung quỳ tím, làm thế nào nhận biết
dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình
hóa học. 4/ Vận dụng cao: Câu 1: Cho 3,04 gam hổn hợp
NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,15 gam các muối
clorua a/ Viết các phương trình hóa học xãy ra. b/ Tính khối lượng của mỗi hidroxit trong hổn hợp ban đầu V/-
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/- Chuẩn bị của giáo
viên: + Hóa chất: các dd KOH, NaOH, HCl, HNO3, CuSO4, phenoltalin,
quì tím, CaCO3, hoặc Na2CO3. + Dụng cụ: ống
nghiệm cở nhỏ, đủa thủy tinh, phểu, giấy lọc, thiết bị điều chế CO2
từ CaCO3 hoặc SO2 từ Na2SO3 + Chú ý: đối với bazơ ko tan: Cu(OH)2, phải điều chế
tại chổ bằng phản ứng của dd muối tác dụng với dd kiềm. 2/- Chuẩn bị của học sinh: Xem trước nội dung
kiến thức bài mới. VI/-
Tổ chức các hoạt động học tập 1/- Ổn định lớp. 2/- Kiểm tra bài cũ: (Thay bằng kiểm tra 15 phút) 3/- Thiết
kế tiến trình dạy học: 3.1. Hoạt động khởi
động: - Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được,
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương thức: nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Tiết 1: * Hoạt động cá nhân: Giáo viên treo bảng tính tan, yêu cầu hs quan sát cho biết: dựa vào
bảng tính tan trong nước, bazơ được phân thành mấy loại? Hs nghiên cứu bảng tính tan, trả lời câu hỏi Gv: Hãy kể 1 số bazơ tan, bazơ không tan, bazơ ít tan Hs kể 1 số bazơ tan, bazơ không tan, bazơ ít tan Dự kiến sản phẩm: Có 2 loại: bazơ tan và bazơ không tan trong nước Bazơ tan: NaOH, KOH, …. Bazơ ít tan: Ca(OH)2… Bazơ không tan: Fe(OH)3, Cu(OH)2…. Giáo viên nhận xét
dẫn dắt vào bài mới: Chúng
ta đã biết có loại bazơ tan và bazơ không tan. Những loại bazơ này có những
tính chất hóa học nào? Để tìm hiểu rõ chúng ta bước vào bài mới. Tiết 2: NaOH là một bazơ tan hay không
tan? Vậy nếu NaOH là bazơ không tan thì nó có tính chất gì và những ứng dụng
gì trong đời sống và sản xuất. Để hiểu rõ hơn ta sang bài mới (Giáo viên ghi
tựa bài) Tổ chức tình huống: Khi ta nghiên
cứu về thể, màu, mùi, vị, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy…… thì ta muốn nói tới tính
chất gì?. Vậy NaOH có tính chất vật lý gì ? Để hiểu rõ hơn ta sang hoạt động. 3.2. Hoạt động hình
thành kiến thức: Hoạt
động 1: I/-Tác dụng của dung dịch bazơ với chất
chỉ thị màu: Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết dung dịch bazo làm đổi mầu chất chỉ thị. - Kĩ năng: Viết PTHH. Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ, thí nghiệm nêu vấn đề, nêu giải
quyết vấn đề, đàm thoại. |
|||||||||||||||||||
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
Nội dung |
|||||||||||||||||
* Phát hóa chất và dụng cụ thí ngiệm cho các nhóm. * Gọi học sinh đọc thông tin thí nghiệm 1,2
sgk/24. * Yêu cầu học sinh trình bày cách tiến hành thí
nghiệm. * Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi lại
hiện tượng thí nghiệm. * GV: Theo dõi và uốn nắn từng nhóm. * Đặt vấn đề, gọi đại diện nhóm trả lời. + Em hãy
trình bày hiện tượng quan sát được? + Qua thí
nghiệm em rút ra nhận xét gì? Gợi ý sản phẩm: - Quì tím chuyển thành màu xanh, phenolptalein
không màu chuyển màu hồng. - Làm đổi màu chất chỉ thị. Nhận xét, đánh giá sản phẩm. |
* Các nhóm nhận hóa chất và dụng cu thí nghiệm. * 2 học sinh đọc nội dung thí nghiệm 1,2. * 1 học sinh trình bày cách tiến hành thí nghiệm. * Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi hiện tượng. * Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi
nhận xét bổ sung. * Đại diện nhóm trả lời. |
Dung dịch bazơ làm: - Quì tím chuyển sang màu xanh. - Phenolphtalin không màu hóa hồng. |
|||||||||||||||||
Hoạt động 2: II/- Tác dụng của dung dịch
bazơ với oxit axit Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết phản ứng giữa dung dịch bazo với
oxit axit. - Kĩ năng: Viết PTHH. Phương thức: Nêu giải quyết vấn đề, gợi mở, giải thích. |
|||||||||||||||||||
* Đặt vấn đề gọi học sinh trả lời. + Oxit
axit có bao nhiêu tính chất hóa học? + Trong
các tính chất hóa học của oxit axit có tính chất hóa học nào của dung dịch
bazơ không? + Vậy dung
dịch Bazơ tác dụng với oxit axit tạo ra chất gì? + Hãy hoàn
thành 2 PTHH sau: Ca(OH)2 + P2O5
à
NaOH + SO2 à + Từ PTHH
em rút ra được kết luận gì? Gợi ý sản phẩm: - 3 tính chất hóa học. - Có oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ. - Có à Muối và nước. * Nhận xét, đánh giá sản phẩm. |
* Học sinh trả lời. - 2 học sinh hoàn thành 2 PTHH. - Kết luận. |
Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành
muối và nước PTHH: 3Ca(OH)2+P2O5àCa3(PO4)2+
3H2O 2NaOH+SO2àNa2SO3+ H2O |
|||||||||||||||||
Hoạt động 3: III/- Tác
dụng của dung dịch bazơ với dung dịch muối (7 phút) Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết sản phẩm khi dung dịch bazo tác
dụng với dung dịch muối. - Kĩ năng: Viết PTHH. Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ, thí nghiệm nêu vấn đề, nêu giải quyết vấn đề, đàm thoại. |
|||||||||||||||||||
*
Giáo viên yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm cho dung dịch bazơ NaOH tác dụng
với dung dịch muối CuSO4 *
GV: Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi lại hiện tượng thí nghiệm. *
Đặt câu hỏi gợi mở, gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ
sung. + Trước thí nghiệm CuSO4,
NaOH ở trạng thái nào? Màu gì? +
Sau khi thí nghiệm xong có hiện tượng gì? + Hãy ghi PTHH xảy ra. CuSO4 + NaOH à + Em rút ra được kết luận gì? Gợi
ý sản phẩm: -
CuSO4 là dung dịch, màu xanh, NaOH là dung dịch, không màu. -
Có một chất kết tủa màu xanh xuất hiện. -
Sản phẩm tạo thành là muối và nước. * Nhận xét, đánh giá sản
phẩm. |
*
Các nhóm làm thí nghiệm cho dung dịch bazơ NaOH tác dụng với dung dịch muối
CuSO4. *
Các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi lại hiện tượng. *
Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. -
1 hs ghi PTHH. |
Dung
dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối sản phẩm tạo thành là muối mới và bazơ
mới. PTHH: CuSO4 + 2NaOHàNa2SO4+
Cu(OH)2 Màu xanh lam |
|||||||||||||||||
Hoạt động 4:IV/- Tác
dụng của bazơ với axit Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết sản phẩm khi bazo tác dụng với axit . - Kĩ năng: Viết PTHH. Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ, thí nghiệm nêu vấn đề, nêu giải quyết vấn đề, đàm thoại.. |
|||||||||||||||||||
* GV hướng dẩn HS điều chế Cu(OH)2, sau
đó yêu cầu HS thêm 1-2ml dd HNO3 vào. + Em hãy
trình bày hiện tượng quan sát được? + Em rút ra nhận xét gì? + Yêu cầu HS viết PTHH? Gợi
ý sản phẩm: -Cu(OH)2
bị hòa tan tạo thành dd màu xanh lam. -
Bazơ không tan tác dụng với axít tạo muối và nước. Cu(OH)2 + 2HNO3" Cu(NO3)
+ 2H2O *
Yêu cầu HS lấy 1-2ml KOH cho vào ống nghiệm nhỏ 1 giọt dd phenolphtalin vào
tiếp tục cho 1-2 ml dd HCl vào. + Em hãy trình bày hiện tượng quan sát
được. +
Gọi hs viết PTHH? +
Phản ứng giửa axít và bazơ gọi là phản ứng gì? Gợi
ý sản phẩm: -
Từ ko màu chuyển sang màu đỏ, rồi chuyển sang ko màu. Đây là dấu hiệu nhận
biết phản ứng xảy ra. - PTHH: KOH +
HCl à KCl + H2O -
Phản ứng trung hòa. Nhận xét, đánh giá sản phẩm. |
*
HS tiến hành điều chế Cu(OH)2 theo hướng dẫn giáo viên. *
Các nhóm làm theo yêu cầu của GV và ghi lại hiện tượng. |
-
Bazơ tác dụng với axít tạo muối và nước. PTHH:
Cu(OH)2
+ 2HNO3 " Cu(NO3)2
+ 2H2O KOH
+ HCl " KCl + H2O -
Phản ứng giữa axít và bazơ gọi là phản ứng trung hòa. |
|||||||||||||||||
Hoạt
động 4: V/- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết sản phẩm
bazơ khi bị đun nóng. - Kĩ năng: Viết PTHH. Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ, thí nghiệm nêu vấn đề, nêu giải
quyết vấn đề, đàm thoại.. |
|||||||||||||||||||
*
Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm + nghiên cứu H 1-16 SGK, thảo luận nhóm. + Em hãy trình bày hiện tượng quan sát
được? + Gọi HS ghi lại PTHH. Gợi
ý sản phẩm: - Chất rắn màu xanh chuyển sang màu đen và có hơi
nước thoát ra. *
GV: Tiến hành thí nghiệm đun nóng Cu(OH)2 cho cả lớp quan sát. + Nêu sự giống và khác nhau về tính chất
hóa học của dd Bazơ và bazơ không tan. * Đặt vấn đề gọi học sinh trả ời, học sinh theo
dõi nhận xét bổ sung. + Dựa vào
tính chất hóa học của bazơ, em hãy cho biết bazơ tan và bazơ không tan chúng
có tính chất hóa học giống nhau và khác nhau ở chỗ nào? * Nhận xét, đánh giá sản phẩm. |
*
HS đọc nội dung thí nghiệm+ nghiên cứu H 1-16 SGK, thảo luận nhóm. * Cả lớp quan sát thí nghiệm. -1 HS trả lời, HS lớp nhận xét. *
Học sinh trả lời, học sinh khác theo dõi nhận xét bổ sung. |
Bazơ không tan PTHH: Màu xanh
màu đen |
|||||||||||||||||
Hoạt
động 5: A)
Natri hiđroxit NaOH I/- Tính chất vật lý: Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết
NaOH có những tính chất vật lý nào. - Kĩ năng: Viết PTHH. Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ,
thí nghiệm nêu vấn đề, nêu và giải quyết vấn đề, giải thích..
II/- Tính chất hóa học: (Tự
học có hướng dẫn) Hoạt
động 6: III/- Ứng dụng: Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết NaOH có những ứng dụng nào trong
đời sống và trong công nghiệp. - Kĩ năng: Viết PTHH. Phương thức: Quan sát, nêu giải quyết vấn đề, đàm thoại..
Hoạt
động 7: IV/- Sản
xuất natri hyđroxit: Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết sản phẩm khi bazo tác dụng với axit. - Kĩ năng: Viết PTHH. Phương thức: Nêu giải quyết vấn đề, đàm thoại…
Hoạt
động 7: B) Canxi
hiđroxit Ca(OH)2 I/-Tính chất Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết
Ca(OH)2 có những tính chất nào. - Kĩ năng: làm thí nghiệm.. Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ, thí nghiệm nêu vấn đề, đàm thoại, giải thích, quan sát..
2) Tính chất
hóa học: (Tự học có hướng dẫn)
Hoạt động 8: II/-Thang pH (Không dạy) 3.3. Hoạt
động luyện tập: - Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. + Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập.. - Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Câu 1: (Bài tập 1 SGK trang 30) Câu 2: Cho các chất: NaOH, Mg(OH)2,
Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Ca(OH)2. Hãy
chỉ ra chất nào là bazơ kiềm, chất nào là bazơ không tan. Câu 3: Có 4 lọ không nhãn,
mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaOH, H2SO4,
HCl, và Na2SO4. Chỉ được dung quỳ tím, làm thế nào nhận
biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương
trình hóa học. - Dự kiến sản phẩm: Câu
1: (Bài tập 1 SGK trang 30) (1)CaCO3 (2)
CaO+ H2OÒ Ca(OH)2
(3)
Ca(OH)2 + CO2 Ò
CaCO3 + H2O
(4)
CaO + 2HCl Ò CaCl2
+ H2O (5)Ca(OH)2 + 2 HNO3 Ò Ca(NO3)2 + H2O Câu 2: Bazơ kiềm: NaOH, KOH, Ba(OH)2,Ca(OH)2 Bazơ không tan: Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2,
Al(OH)3. Câu 3: Dùng quỳ tím nhận biết dung dịch NaOH (tím sang xanh), dung dịch
Na2SO4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axít (tím chuyển
sang đỏ) -
Dùng dd muối bari như: BaCl2 hoặc Ba(NO3)2
hoặc Ba(OH)2 để phân biệt HCl với H2SO4 nhờ
có phản ứng tạo kết tủa trắng. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt
động: 3.4. Hoạt động vận dụng: - Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. + Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập. - Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Bài tập: Cho 3,04 gam hổn hợp NaOH
và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 4,15 gam các muối
clorua a/ Viết các phương trình hóa học xãy ra. b/ Tính khối lượng của mỗi hidroxit trong hổn hợp ban đầu. - Dự kiến sản phẩm (Gợi ý sản phẩm): a/ Phương trình hóa học: HCl + NaOH à NaCl + H2O
(1) HCl + KOH à KCl + H2O b/ m NaOH = 0,8g , m KOH = 2,24g 3.5. Hoạt
động tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. + Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập. - Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 1/ Tại sau những người bị bệnh
viêm, loét dạ dày không nên ăn thức ăn quá chua hoặc quá cay hoặc uống nhiều
rượu, bia, hoặc dung các đồ uống có gas… 2/ Độ pH cũng có vai trò hết
sức quan trọng đối với cây trồng và thủy sản. Em hãy tìm hiểu qua sách, báo,
mạng internet,… về độ pH thích hợp đối với một số cây trồng hoặc thủy sản ở địa phương. Nếu độ pH của
môi trường không thích hợp với các loại cây trồng/ thủy sản đó thì phải làm như
thế nào? - Dự kiến sản phẩm (Gợi ý sản
phẩm): 1/ Vì trong thức ăn, đồ uống
quá chua hoặc quá cay … có nhiều axit 2/ Độ pH quá cao hoặc quá
thấp sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng, thủy sản. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm,
hoạt động: Dặn
dò: * Học
kỹ bài, xem trước Chủ đề: Muối. Chuẩn bị một số kiến thức cơ bản của bài
mới theo câu hỏi gợi ý sau: -
Dựa vào các tính chất hoá học của axit, bazơ mà dự đoán muối có những
tính chất hoá nào? -
Thế nào là phản ứng trao đổi? -
Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra. * Đọc mục em có biết trang 30 SGK. Làm bài tập 2,3,4/30 sgk và một số
bài tập 8.4, 8.5, 8.6 SBT trang 9. |
|||||||||||||||||||