I. MỤC TIÊU:
1.
Về kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về hóa
trị (cho chất cộng hóa trị). Cách viết công thức hóa học.
- Xác định được hoá trị của nguyên
tố trong hợp chất.
- Viết được công thức hóa học của một
số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.
- Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị
của nguyên tố với công thức hóa học.
- Tính được phần trăm (%) nguyên tố
trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất.
- Xác định được công thức hóa học của
hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
2.1
Năng lực chung:
Thực
hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
-Tự
chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị,
cách tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm
(%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên
(%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng
ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị; Hoạt động
nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong
nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt.
- Giải quyết vấn đề
và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề
trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.
2.2
Năng lực riêng
Thực hiện bài học
này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực KHTN của học
sinh như sau:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được
khái niệm về hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất
cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; Viết được công thức
hoá học của một số đơn chất và hợp chất đơn giản, thông dụng; Nêu được mối liên
hệ giữa hoá trị của nguyên tố và công thức hoá học.
-
Tìm hiểu thế giới tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có
trong tự nhiên.
-Vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng
hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết
được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất;
Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử.
3.
Về phẩm chất
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành
và phát triển một số thành tố phẩm chất của học sinh như sau:
-Tham gia tích cực hoạt động nhóm
phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có niềm say mê,
hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học:
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu,
các hình ảnh theo sách giáo khoa,
- Phiếu học tập.
PHIẾU
HỌC TẬP 1 |
|
Câu
1:
Để xác định hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị người ta dựa
vào đâu? |
……………………………………………….. ………………………………………………….. …………………………………………………... |
Câu
2:
Hoá trị của H, O trong hợp chất lần lượt là |
……………………………………………….. |
Câu
3:
Xác định hoá trị của các nguyên tố S, P, Cl trong các phân tử ở Hình 7.1. |
………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………….. |
Câu
4:
Xác định hoá trị của C trong 2 phân tử: (1) methane, (2) carbon dioxide ở hoạt
động khởi động? |
………………………………………………………… ………………………………………………………… ……………………………………………………….. |
PHIẾU
HỌC TẬP 2 |
|||||||||||||||||||||
Câu
1:
Công thức hoá học của đơn chất biểu diễn như thế nào? |
……………………………………………….. ………………………………………………….. …………………………………………………... |
||||||||||||||||||||
Câu 2: Đối với
đơn chất phi kim ( ở đk thường) công thức hoá học chung là …………… |
|||||||||||||||||||||
Câu
3:
Dựa vào bảng tuần hoàn trang 24 và phụ lục trang 187 em hãy hoàn thành bảng sau:
|
|||||||||||||||||||||
Câu
4:
Dựa vào bảng phụ lục 1 trang 187 hãy viết công thức hoá học các đơn chất kim
loại và đơn chất phi kim ở thể rắn của các chất trong bảng?
|
PHIẾU HỌC TẬP 3 |
|
Câu 1: HS hoàn
thành ở nhà, tính % các nguyên tố có trong một số hợp chất: |
|
MgO
|
%Mg
=
%O = |
CaCl2
|
%Ca
=
%Cl
= |
Al2S3
|
%Al
=
%S
= |
H2S |
%H
=
%S= |
K2O
|
%K
=
%O
= |
CaO |
%Ca
=
%O
= |
SO3 |
%S
=
%O
= |
NaCl |
%Na
=
%Cl
= |
Câu
2: Dựa
vào phụ lục trang 187 em hãy - Viết công thức hoá học của phosphoric acid
có cấu tạo từ hidrogen và nhóm phosphat -Tính % các nguyên tố có trong phân tử đó. - Chọn nguyên tố có % nguyên tố nào lớn nhất
|
|
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… |
- Phiếu trả lời câu hỏi của nhóm.
- Hình ảnh liên quan đến ứng dụng của silicon
dioxide, pháo hoa, thạch cao.
2. Học liệu:
- GV: SGK,
SBT, tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, bảng
nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú học tập cho học
sinh.
- Giúp học sinh ban đầu tiếp cận với
công thức hóa học.
b) Nội
dung: Học sinh quan sát mô hình phân tử của một số hợp chất:
methane, carbon dioxide, nước và trả lời
câu hỏi. GV dẫn dắt vào bài mới.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh.
d)
Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu học
sinh quan sát hình ảnh hoặc các mô hình trực quan và trả lời câu hỏi:
O C O O H H H C H H H
+ 1 nguyên tử carbon liên kết với bao nhiêu
nguyên tử oxygen?
+ 1 nguyên tử oxygen liên kết với bao nhiêu
nguyên tử hydrogen?
*
HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi từng
ý nhỏ trong câu hỏi theo ý cá nhân (sản phẩm dự kiến)
+ 1 nguyên tử carbon liên kết với 4
nguyên tử hydrogen
+ 1 nguyên tử carbon chỉ liên kết với
2 nguyên tử oxygen.
+ 1 nguyên tử oxygen liên kết được với
2 nguyên tử hydrogen.
*
Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trả lời và mời học
sinh khác nhận xét.
*
Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, kết luận và giới thiệu
vào bài mới: Các nguyên tử sẽ liên kết bằng nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập
được công thức hóa học của các chất? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1. Hóa trị
1.1. Tìm hiểu về hóa trị
a) Mục tiêu: Trình bày được
khái niệm về hóa trị (cho chất cộng hóa trị)
b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm
cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 7.1, tổ chức cho HS thảo
luận theo nội dung câu thảo luận 1.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
*Chuyển
giao nhiệm vụ học tập Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 7.1 và trả lời câu hỏi
thảo luận số 1 SGK: - Hãy cho biết mỗi
nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P,
C trong các phân tử ở Hình 7.1 có
khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H? - Khả năng liên kết của hidro ở các nguyên tử
khác nhau là giống hay khác? - Khả năng đó cho ta biết điều
gì và cách biểu thị như thế nào? *Thực hiện
nhiệm vụ học tập - HS
quan sát, thảo luận cặp đôi và hoàn thành câu hỏi số 1 SGK - GV quan sát quá trình học sinh thực hiện,
hỗ trợ học sinh khi cần. - GV đặt thêm câu hỏi gởi mở để đưa học sinh đến kiến thức cần nắm. *Báo cáo
kết quả và thảo luận Giáo viên gọi học
sinh trả lời và mời học sinh khác nhận xét. *Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giáo viên chốt lại
kiến thức và đánh giá. |
- Mỗi
nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C
trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả
năng liên kết với số nguyên tử H theo thứ tự tương ứng là 1, 2, 3, 4. - Khả năng liên
kết của nguyên tử hidro với mỗi nguyên tử khác nhau là khác nhau. - Khả năng liên
kết của nguyên tử này với nguyên tử khác là hoá trị Tổng
kết: Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất là
con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử
nguyên tố khác trong phân tử. * Biểu thị: Số La Mã (I,II,…) |
1.2 Xác định hóa trị của nguyên tố
a) Mục tiêu:
- Xác định được hoá trị của nguyên tố
trong hợp chất.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để tìm hiểu về ứng
dụng hợp chất.
b) Nội dung: : GV hướng dẫn HS
cách xác định hoá trị của nguyên tố trong hợp chất đã được quan sát. HS tham
gia thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
*Chuyển
giao nhiệm vụ học tập - GV
chia lớp thành 8 nhóm yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và
hoàn thành Phiếu học tập 1 - Thời gian: 5 phút *Thực hiện
nhiệm vụ học tập - HS
thảo luận nhóm và hoàn thành câu trả lời trong phiếu học
tập.
- GV quan sát quá trình học sinh thực hiện,
hỗ trợ học sinh khi cần. *Báo cáo
kết quả và thảo luận GV cho đại diện
2 nhóm báo cáo và 2 nhóm còn lại nhận xét. *Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Hai nhóm báo cáo đánh giá chéo lẫn nhau.
Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. |
PHIẾU HỌC TẬP 1 Câu 1: Để xác định hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị người
ta dựa vào đâu? - Để xác định hoá trị của
nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị người ta dựa vào hoá trị của nguyên tố
đã biết làm đơn vị. Câu 2: Hoá trị của H, O trong hợp chất lần lượt là - Hoá trị của H là I, của O là
II. Câu 3: (câu hỏi số 2 SGK) Xác định hoá trị của các nguyên tố S, P, Cl trong
các phân tử ở Hình 7.1. - Trong các phân tử ở Hình 7.1, dựa vào số
liên kết hidro với nguyên tố đó ta có: + Hoá trị của Cl là I. + Hoá trị của S là II. + Hoá trị của P là III. Câu 4: Xác định hoá trị của C trong 2 phân tử: (1) methane, (2)
carbon dioxide ở hoạt động khởi động? - Trong phân tử methane, nguyên tử C liên kết 4 nguyên tử H. - Trong phân tử carbon
dioxide, nguyên tử C liên kết 2 nguyên tử O. ( O có hoá trị
II) ® C có hoá trị bằng VI. Tổng kết: - Xác định hoá
trị của nguyên tố ta dựa vào hoá trị của các nguyên tố của H là I, hoá trị của
O là II. |
Luyện tập: HS thảo luận nhóm tiếp trong khoảng 2 phút trả lời câu hỏi trong SGK: Trong một hợp chất cộng hoá trị,
nguyên tố X có hoá trị IV. Theo em,
1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu
nguyên tử H? |
- Theo
cách xác định hoá trị của nguyên tố, 1 nguyên tử X hoá trị IV có khả năng
liên kết với 2 nguyên tử O hoặc 4 nguyên tử H. |
Vận dụng: - GV hướng dẫn học
sinh về nhà tìm hiểu câu hỏi qua internet: Trong tự nhiên,
Silicon dioxide
có
trong cát, đất sét,... Em hãy xác định hoá trị của nguyên tố Silicon trong
Silicon dioxide. Tìm hiểu qua
sách báo và internet, cho biết các ứng dụng của hợp chất này. - Gởi câu trả lời
trước cho giáo viên qua zalo để đảm bảo các em đều làm. - GV chấm chọn 2
nhóm báo cáo ở tiết học sau. |
- Trong hợp chất Silicon dioxide, 1 nguyên tử Si có
khả năng liên kết với 2 nguyên tử O (hoá trị II) nên Si có hoá trị IV. - Ứng dụng của
Silicon dioxide: Sản xuất si măng,
nguyên liệu trong xây dựng, sản xuất thuỷ tinh, sản xuất đồ gốm, sản xuất thạch
anh dùng trong xử lí nước sạch, sản xuất sodium silicat dùng điều chế phẩm
màu làm xà phòng. |
2.2.
Quy tắc hóa trị
a) Mục tiêu: Hiểu và vận dụng
được quy tắc hoá trị.
b) Nội dung: GV hướng dẫn
HS quan sát bảng 7.1 và trả lời câu hỏi sách giáo khoa để tìm hiểu về quy tắc
hoá trị và vận dụng quy tắc đó vào 1 hợp chất cụ thể.
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Học
sinh quan sát Bảng 7.1 trong SGK, và trả lời câu hỏi thảo luận theo nội dung
câu hỏi 3 SGK: Câu 2: Dựa vào
hoá trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1
trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu
nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh hoạt động cá nhân quan sát và trả
lời câu hỏi. - GV quan sát quá trình học sinh thực hiện,
hỗ trợ học sinh khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận: Giáo
viên gọi học sinh trả lời và mời học sinh khác nhận xét. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ Giáo
viên nhận xét và chốt lại kiến thức. |
Câu 1: Tích của
hoá trị và số nguyên tử: + của H và O trong phân tử nước là là bằng
nhau và bằng 2. + của H và Cl trong phân tử hidro
chloride là bằng nhau và bằng 1. + của Al và O trong phân tử aluminium
chloride là bằng nhau và bằng 3. Tích hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong một phân tử là bằng nhau. Câu 2: Ca có hoá trị II nên Ca có thể kết hợp 2
nguyên tử Cl (hoá trị I) hoặc 1 nguyên tử O (hoá trị II). Tổng kết Quy tắc hoá trị: Trong phân tử hợp chất hai
nguyên tố, tích hoá trị và số nguyên tử
của nguyên tố này bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố kia. |
2.3.
Công thức hóa học
2.3.1 Viết công thức hóa học của
đơn chất
a) Mục tiêu: Viết được công thức
hóa học của một số đơn chất.
b) Nội dung: GV hướng dẫn
HS biết cách viết công thức hoá học của các đơn chất.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 2.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu vấn
đề, học sinh trả lời câu hỏi số 1 trong phiếu học tập. - GV hướng dẫn học
trả lời tiếp câu hỏi số 2 và luyện tập
ví dụ phân tử hydrogen - GV chia
lớp thành 8 nhóm yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và
hoàn thành câu hỏi số 3, 4 trong Phiếu học tập 2 trong thời gian 5 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm
thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2. -Sau khi thảo luận xong, nhóm nào
xung phong trình bày, sẽ có điểm cộng. - GV quan sát hướng
dẫn giúp đỡ các nhóm thảo luận. *Báo cáo
kết quả và thảo luận - GV
cho đại diện 2 nhóm báo cáo và 2 nhóm còn lại nhận xét. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ - GV
mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Các
nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. - Giáo
viên chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. |
PHIẾU HỌC TẬP 2 Câu 1: Công thức hoá học của đơn chất
biểu diễn như thế nào? Công thức hoá học của đơn chất được biểu diễn bằng kí hiệu nguyên tố hoá học kèm chỉ số ghi ở dưới
phía bên phải. Câu 2: Đối với đơn chất phi kim ( ở đk thường) công thức hoá học chung là Ax
Phân tử khí hydrogen được tạo
thành từ 2 nguyên tử hydrogen, công thức hoá học của phân tử hydrogen là H2
Câu 3: Dựa vào câu 2 hoàn thành bảng sau:
Câu 4: Dựa vào bảng phụ lục 1 trang 187 hãy viết công thức hoá học các đơn
chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn của các chất trong bảng
Tổng kết: - Công thức hoá học
của đơn chất được biểu diễn bằng kí hiệu
nguyên tố hoá học kèm chỉ số ghi ở dưới phía bên phải. - Đối với đơn chất phi kim (ở đk thường) công thức hoá học chung là Ax. - Lưu ý:
+ Nếu chỉ số trong công thức hoá học bằng 1
thì quy ước không ghi. + Công thức hoá học của
đơn chất ở thể rắn thường trùng với kí hiệu nguyên tố hoá học, riêng iodine là trường hợp đặc biệt
(I2). |
2.3.2 Viết công thức hóa học của hợp
chất
a) Mục tiêu: Viết được công thức
hóa học của một số hợp chất.
b) Nội dung: GV hướng dẫn
HS biết cách viết công thức hoá học của các hợp chất đơn giản.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
||||||||||||||||
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát hình 7.3, trả lời câu hỏi: + Công thức hoá học của hợp chất
biểu diễn như thế nào? + Công thức phân tử chung có dạng
như thế nào? - HS quan sát hình 7.4 cho biết trong phân tử
nước + Gồm bao nhiêu nguyên tử hidrogen và bao
nhiêu phân tử oxygen? + Viết công thức hoá học của phân tử nước? - GV chú ý cho
HS: trong hợp chất gồm oxygen và nguyên tố khác, nguyên tố oxygen thường ghi
cuối công thức. - GV cho học
sinh thảo luận theo cặp đôi ( 2 HS cùng bàn) và trả câu hỏi thảo luận số 6, 7
trong SGK trong thời gian 3 phút. ( có cộng điểm cho nhóm nhanh nhất) + Câu hỏi thảo
luận 6 SGK: + Câu hỏi thảo luận 7 SGK: Công
thức hoá học của iron(lll) oxide
là
Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng
nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử. - GV cho trả lời câu hỏi số 8 SGK để chốt lại bài học:
Công
thức hoá học của một chất cho biết những thông tin gì? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS dựa vào SGK
trả lời câu hỏi GV. - Nhóm nào thảo
luận xong lên báo cáo. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV hướng dẫn HS
trả lời câu hỏi. - 2
nhóm nhanh nhất lên báo cáo bằng bảng phụ. *Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ - 2 nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV đánh giá và chốt lại kiến thức. |
- Công thức hoá học của hợp chất được biểu diễn bằng kí hiệu hoá học của những nguyên tố tạo thành kèm
chỉ số ở phía dưới bên phải kí hiệu. - Công thức phân tử chung có dạng AxBy. - Trong phân tử nước: + Gồm 2 nguyên tử hyđrogen và 1 nguyên tử
oxygen. + Công thức hoá học của phân tử nước là H2O. Em hãy
hoàn thành bảng sau
- Fe2O3
gồm 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O - Khối lượng phân tử bằng 160 amu Tổng kết: - Công thức hoá học của hợp chất được biểu diễn bằng kí hiệu hoá học của những nguyên tố tạo thành kèm
chỉ số ở phía dưới bên phải kí hiệu. - Công thức phân tử chung có dạng AxBy. - Công thức
hóa học cho biết:
+ Thành phần nguyên tố.
+ Số lượng nguyên tố trong nguyên tử. ®Tính được khối lượng phân tử. |
||||||||||||||||
Mở rộng: GV hướng dẫn học sinh về tự
nghiên cứu thêm ở nhà CÁCH VIẾT CÔNG THỨC
HOÁ HỌC HỢP
CHẤT • Hợp chất tạo
bởi oxygen và nguyên tố khác, công
thức hoá học có dạng AxOy. •
Nếu A là kim loại và B là phi kim, công thức hoá học có dạng AxBy. •
Hợp chất
tạo bởi hydrogen và nguyên tố A: + Nếu A thuộc các nhóm
IA đến VA, công thức hoá
học có dạng
AHx. + Nếu A thuộc các
nhóm VIA đến VIIA, công
thức hoá học có dạng
HxA. |
2.4.
Tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất
2.4.1.
Xây dựng công thức tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất
a) Mục tiêu: Tìm hiểu về công
thức tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất.
b) Nội dung: GV hướng dẫn
HS công thức tính % nguyên tố và luyện tập tính % nguyên tố ở Ví dụ 6 để hoàn
thành câu thảo luận 9 trong SGK.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
- GV đọc và phân
tích cách tính % nguyên tố trong hợp chất vừa thực hiện tính % nguyên tố
oxygen trong phân tử nitric acid (HNO3) - GV yêu cầu HS
thảo luận câu hỏi số 9 SGK: Tính phần
trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất: AI2O3, MgCl2,
Na2S, (NH4)2CO3 trong thời
gian 3 phút *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh
thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi, mỗi dãy làm 1 hợp
chất. *Báo cáo
kết quả và thảo luận - Chọn 4 cặp đôi thực hiện nhanh nhất lên bảng mỗi cặp đôi chỉ làm 1 hợp chất. *Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Mời cặp đôi khác nhận xét - GV nhận xét
sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận về công thức tính % nguyên tố trong hợp chất. |
* Al2O3
có: %AI = * MgCl2 có: % Mg = * Na2O
có: % Na =
* (NH4)2CO3 có: % N= % H= % C= => %O = 100% - (%N + %H +
%C) = 40% Tổng kết - Với hợp chất - Tổng tất cả các phần
trăm nguyên tố trong một phân tử luôn bằng 100%. |
2.4.2.
Luyện tập tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất cụ thể
a) Mục tiêu: Tính được phần
trăm nguyên tố trong hợp chất.
b) Nội dung: HS luyện tập cách tính phần trăm nguyên tố trong một số hợp chất ở nhà
sau đó báo cáo trên lớp.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 3
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu học
sinh về nhà thực hiện phiếu học tập số
3. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS về làm cá
nhân thực hiện báo cáo trên lớp *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu
nhiên 2 HS lên thực hiện câu 1 và 1 học sinh lên thực hiện câu số 2, trong
lúc đó có thể chấm vở 1 số bạn. - *Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Mời các học sinh khác nhận xét - GV nhận xét
sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung. |
PHIẾU HỌC TẬP 3 Câu 1 * MgO có: %Mg = * CaCl2 có: % Ca = * Al2S3
có: %Al = * H2S có : %H = * K2O có: % K = * CaO
có: %Ca = * SO3
có: % S = * NaCl
có: %Na = Câu 2: - Dựa vào phụ lục
trang 187 SGK, công thức hoá học của phosphoric acid: H3PO4. - % H = = % P = = => %O
= 100% -
(%H + %P) = 65,31 % Vậy
nguyên tố có phần trăm lớn nhất là nguyên tố O. |
2.5.
Xác định công thức hóa học
2.5.1 Xác định công thức hóa học dựa
vào % nguyên tố và khối lượng phân tử
a) Mục tiêu: Xác định được công thức hóa học của hợp chất, dựa vào phần trăm
(%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
b) Nội dung: GV hướng dẫn
HS đọc kĩ và luyện tập cách xác định công thức ở Ví dụ 7 để hoàn thành thảo luận
theo nội dung 10 trong SGK. Xác định công thức hoá học và tìm hiểu công dụng thực
tế của một hợp chất hoá học cụ thể.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc
kĩ và luyện tập cách xác định công thức ở Ví dụ 7 SGK: Một chất có công thức NxOy
trong đó N chiếm 63,64 %, khối lượng phân tử hợp chất là 44 amu. Xác định
công thức hoá học của hợp chất - 2 HS cùng bàn thảo
luận câu hỏi số 10 trong SGK: Phân tử
X có 75% khối lượng là aluminium,
còn
lại là carbon.
Xác
định còng thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh thực hiện
nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi. *Báo cáo
kết quả và thảo luận - Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời *Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Mời cặp đôi khác nhận xét - GV nhận xét
sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung
vừa chốt các bước để xác định công thức hoá học
khi biết % nguyên tố và khối lượng phân tử. |
VD7: Ta có: %O = 100% − %N = 100%
− 63,64% = 36,36 Vậy công thức
hoá học của hợp chất là N2O Câu hỏi số 10 SGK Đặt công thức X là AlxCy %C = 100 - %Al = 100 – 75= 25% Công thức hoá học của X là Al4C3 Tổng kết Xác định công thức hóa học khi biết phần
trăm nguyên tố và khối lượng phân tử. - Bước 1: Đặt
công thức hóa học cần tìm (công thức
tổng quát) - Bước 2: Lập biểu
thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất. - Bước 3: Xác định số
nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm. |
Luyện tập Cho HS làm việc
cá nhân, chấm 5 sản phẩm nhanh nhất và yêu cầu 1 HS lên bảng sửa: Hợp chất
(Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối
lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hoá học của hợp
chất (Y). |
Với công thức FexOy,ta
có: %O = 100-70%=30% % Fe = %O = => y = 3 - Công thức hoá học của hợp chất (Y) là Fe2O3. |
Vận dụng: Hướng dẫn cho HS
về nhà làm Pháo hoa có
thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur,
than
và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng
là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử hợp chất (Z) là 101 amu. 1. Xác
định công thức hoá học của (Z). 2. Tìm
hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất
(Z). |
1. Hợp chất (Z) có công thức cần tìm là -Trong (Z) có: -
Công thức hoá học của hợp chất của (Z) là 2. Một số ứng dụng của + Chế tạo thuốc nổ. + Trong nông nghiệp: Sản xuất phân
bón (phân kali, phân NPK, ...). + Trong công nghiệp dược phẩm: + Trong công nghiệp thực phẩm: |
2.5.2 Xác định công thức hóa học dựa
vào quy tắc hóa trị
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được quy tắc hoá trị vào
việc tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Xác định công thức hoá học của hợp chất.
b) Nội dung: GV hướng dẫn
HS quan sát công thức 2 và các Ví dụ 8, 9 trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận
theo nội dung 11.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
||||
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cho HS quan sát
và hướng dẫn học sinh hiểu vận dụng công thức số 2 để thực hiện Ví dụ số 8:
Xác định công thức hoá học của hợp chất sufur dioxide có cấu tạo từ - Hướng dẫn tiếp HS thực hiện Ví dụ 9 SGK: Xác định công thức hoá học của hợp chất aluminium sulfate có cấu tạo từ Al và nhóm (SO4) có hoá trị II (từ bảng Phụ lục 2). - Dựa vào ví dụ 8,
9 yêu cầu HS đưa ra các bước để xác định công thức cấu tạo. - Cho HS thảo luận
cặp đôi để trả lời câu hỏi thảo luận số 11 SGK: Dựa vào công thức
(2), hãy tính hoá trị của nguyên tố a. N trong phân tử
NH3. b. S trong phân tử SO2, SO3. c. P trong phân tử P2O5. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe và
quan sát VD 8,9. - HS dựa vào VD
và SGK rút ra các bước xác định công thức hoá học. - Thảo luận câu
hỏi số 11. *Báo cáo
kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi GV. - GV chú ý đến
HS: quy tắc hoá trị có thể sử dụng khi A hoặc B là nhóm nguyên tử ® sử dụng phụ lục 2. - Chọn cặp đôi báo cáo. *Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Mời cặp đôi
khác nhận xét - GV nhận xét
sau khi các cặp đôi đã nhận xét. - GV chốt lại các kiến thức. |
Công thức số 2: Với công thức hoá học chung là AxBy ta có: ( a,
b là hoá trị của A và B) a × x = b × y VD8: Công thức hoá học
chung Theo quy tắc hoá trị ta có: x × IV = y × II Chuyển thành
tỉ lệ: Vậy công thức
hoá học là SO2 VD9: Công thức hoá học
chung Theo quy tắc hoá trị ta có: x × III = y × II Chuyển thành
tỉ lệ: Vậy công thức
hoá học là Al2(SO4)3 Câu hỏi thảo luận
số 11 SGK: Áp dụng quỵ tắc hoá trị, ta có: a. Trong phân tử b. Trong
phân tử =>
Trong phân tử SO2, S có hoá
trị IV. Trong phân tử c. Trong
phân tử Tổng kết: Xác định
công thức hoá
học dựa vào quy tắc
hoá trị: - Bước 1: Đặt công thức hoá học cần tìm (công thức tổng quát). - Bước 2: Lập biểu thức tính dựa vào quy tắc hoá trị, chuyển thành tỉ lệ các chỉ số nguyên
tử . - Bước 3: Xác định số nguyên tử (những số nguyên đơn giản nhất, có tỉ lệ tối giản) và viết công thức hoá học cần tìm. Chú ý: sử dụng phụ lục 2 nếu có xuất hiện nhóm nguyên tử. |
||||
Luyện tập Cho HS làm việc
cá nhân, chấm 5 sản phẩm nhanh nhất và yêu cầu 1 HS lên bảng sửa: Dựa vào
Ví dụ 8, 9 và các bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công
thức hoá học các hợp chất tạo bởi: a. potassium và sulfate. b. aluminium và carbonate. c. magnesium và nitrate. |
Theo bảng hoá trị
ở Phụ lục trang 187 và áp dụng quy tắc hoá trị, ta có: a. Công
thức hoá học chung: - Theo
quy tắc hoá trị, ta có: x .
I = y .
II - Chuyển
thành tỉ lệ: - Công thức hoá học của hợp chất
này là K2SO4. b. Công
thức hoá học chung: - Theo
quy tắc hoá trị, ta có: x .
III = y .
II - Chuyển thành tỉ lệ: - Công thức
hoá học của hợp chất này là Al2(CO3)3. c. Công thức hoá học
chung: - Theo
quy tắc hoá trị, ta có: x .
II = y . I - Chuyển thành tỉ lệ: - Công thức
hoá học của hợp chất này là Mg(NO3)2. |
||||
Vận dụng Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu
học tập, tiết sau nộp lại cho GV Bột thạch cao có nhiều ứng dụng
quan trọng trong đời sống.Thành phẩn chính của bột thạch cao là hợp chất (M)
gồm calcium
và
gốc sulfate.
1. Xác định công thức
hoá học của hợp chất (M). 2. Tìm hiểu thông qua sách, báo, internet và cho biết các ứng dụng của thạch cao. |
1. Xác định công thức
hoá học của hợp chất (M) Công thức hoá học chung của (M): - Theo quy
tắc hoá trị, ta có: x x II = y x II - Chuyển thành tỉ
lệ: - Công thức
hoá học của hợp chất (M) là CaSO4. 2. Một
số ứng dụng của thạch cao: - Trong
xây dựng: Làm vách ngăn, trang trí nội thất,... - Trong
y tế: Làm khung xương, bó bột,... - Trong
mỹ thuật: Đổ khuôn, đúc tượng,..
|
||||
Mở rộng : GV có chú ý thêm quy tắc hoá trị thường
đúng với đa số hợp chất vô cơ. Tuy nhiên, quy tắc này không đúng với đa số hợp
chất hữu cơ
(C2H4, C6H6, ...) và một số hợp chất vô cơ (H2O2, Na2O2,
KO3, …). |
C+
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Ghi nhớ lại kiến
thức của cả bài. Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về hoá trị và
công thức hoá học
b) Nội dung: Câu hỏi và bài tập sách giáo khoa
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
|||||||||||||||||||||||||
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu 2 HS
cùng bàn thảo luận các bài tập SGK. Câu 1 (SGK/52): Viết công thức hoá học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên
tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hoá trị V). Câu 2 (SGK/52): Dựa vào
phụ lục trang 187 hoàn thành bảng sau Câu 3 (SGK/52): Thạch nhũ trong
hang động có thành phần chính là hợp chất (T).
Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm
tương ứng là 40%, 12% và 48%.
Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hoá học của (T). *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận
và trả lời. *Báo cáo
kết quả và thảo luận - Gọi lần lượt 3 nhóm lên trình bày các câu theo thứ tự. *Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét và củng cố thêm nếu còn thiếu. |
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3: Công thức hoá học chung của (T) là: CaxCyOz Ta có: Vậy công thức
hoá học của (T) là: CaCO3. |