Hiển thị các bài đăng có nhãn CHỦ ĐỀ: AXIT (HÓA 9). Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn CHỦ ĐỀ: AXIT (HÓA 9). Hiển thị tất cả bài đăng

29/10/2023

CHỦ ĐỀ: AXIT (HÓA 9)

 

I/- Nội dung chủ đề:

- Tính chất hóa học của axit

- Một số axit quan trọng.

II/- Mục tiêu:

   1/- Kiến thức: Biết được

               + HS biết được những tính chất hóa học chung của Axít và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng cho mỗi tính chất.

               + Biết được những axit mạnh và axit yếu.

               + Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axít HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất  H2SO4 trong công nghiệp.

    2/- Kĩ năng:

               + Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit.

                + HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.

                + HS biết vận dụng những tính chất hóa học của Axít, oxít axít đã học để làm các bài tập hóa học.   

               + Viết các PTHH chứng minh tính chất của H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, nóng.

               + Nhận biết được dung dịch axít  và muối clorua, axít H2SO4  và dung dịch muối sunfát.

               + Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axít HCl, H2SO4 trong phản ứng.    

     3/- Thái độ:  Giáo dục thái độ cẩn thận trong thí nghiệm.

      4/- Định hướng năng lực hình thành: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

III. Bảng mô tả các mức độ cần đạt:

Nội dung chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tính chất vật lý

Biết được tính chất vật lý của H2SO4

Hiểu được cách pha loãng axit sunfuric đặc

Học sinh vận dụng kiến thức để pha loảng axit đúng quy trình

 

Tính chất hóa học của

axit

-Biết được tính chất hóa học chung của axit

và phân loại axit.

-Làm thí nghiệm axit phản ứng với quỳ tím, kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối để xác nhận sự tạo thành sản phẩm của phản ứng .

- Hiểu được  tính chất hóa học của H2SO4 loãng  và H2SO4 đặc có tính chất hh của axit và H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng.

- Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của 1 số axit

- Tính khối lượng nồng độ dd của các chất tham gia và sản phẩm.

Viết được phương trình hóa học khi cho kim loại khác tác dụng với H2SO4 đặc

Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo pp vật lí và hóa học.

Ứng dụng và sản xuất

 

 

 

 

Biết được các phương pháp điều chế H2SO4  trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.

- Viết được những phản ứng hóa học của cáccông đoạn sản xuất H2SO4

- Nhận biết và viết các phương trình theo tính chất hóa học của H2SO4 dưới dạng giải thích.

 

 

Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat

Sử dụng thí nghiệm nhận biết H2SO4 và dd muối sunfat

- Phân biệt các axit bằng pp hóa học.

- Viết đúng PTHH

 

-Làm bài tập nhận biết chất vô cơ

- Nhân biệt  axit sunfunric và muối sunfat bằng pp hóa học.

Làm bài bài tập nhận biết ở mức độ cao hơn

IV. Biên soạn các câu hỏi:

1.      TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: (Mức 1)

Để nhận biết gốc sunfat (= SO4) người ta dùng muối nào sau đây ?

A. BaCl2.                    B. NaCl.                     C. BaCO3.                  D. MgCl2.

Đáp án: A

Câu 2: (Mức 1)

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Fe,  Cu, Mg.                                         B.  Zn,  Fe,  Cu.   

C.  Zn,  Fe,  Al.                                                       D.  Fe,  Zn,  Ag

Đáp án: C

Câu 3: ( Mức 1)

 Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A.  Zn,  ZnO,  Zn(OH)2.                                

B.  Cu,  CuO,  Cu(OH)2.

C.  Na2O,  NaOH,  Na2CO3.

D.  MgO,  MgCO3,  Mg(OH)2.

Đáp án: B

Câu 4: (Mức 1)

 Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành  muối và nước.

            a. Mg và dung dịch H2SO4                

b. MgO và dung dịch H2SO4 

c. Mg(NO3)2 và H2CO3

            d.MgCl2  NaCl

            Đáp án:  b

Câu 5: (Mức 1)

Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng.

          a.  ZnO,  BaCl2

          b.  CuO,  BaCl2

c.  BaCl2,  Ba(NO3)2

d.  Ba(OH)2,  ZnO

Đáp án: c

           Câu 6. Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

               A. Quỳ tím.                                                 B. Zn.

               C. dd NaOH.                                               D. dd BaCl2.

Đáp án: D

Câu 7: ( Mức 1)

Dãy chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

      A.  CuO,  MgCO3

           B.  Cu,  CuO            

      C.  Cu(NO3)2,  Cu

                D.  CuO,  Cu(OH)2

  Đáp án: D

Câu 8: (Mức 1)

Nhóm chất tác dụng với dung dịch Na2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng.

       A.  ZnO,  BaCl2

       B.  CuO,  BaCl2

       C.  BaCl2, Ba(OH)2   

       D.  ZnO , Ba(NO3)2

Đáp án: C

Câu 9: (Mức 1)

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A.  K2SO4               B.  Ba(OH)2                  C.  NaCl                     D.  NaNO3

            Đáp án: B

        Câu 10.Cặp chất nào tác dụng được với nhau?

          a/MgSO4và H2SO4                                     c/ Cu và HCl   

          b/BaCl2 và H2SO4                                    d/ Ag và H2SO4

           Đáp án: B

Câu 1: (Mức 2)

 Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp ?

A. Cu  SO2 SO3 H2SO4 .               B. Fe  SO2 SO3 H2SO4.                

C. FeO  SO2 SO3 H2SO4.              D. FeS2 SO2 SO3 H2SO4.

Đáp án: D

Câu 2: (Mức 2)

Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là:

A. Zn .                                    B. Mg.                                    C. Fe.                          D. Ca.

Đáp án: B

Câu 3: (Mức 2)

Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

A.  MgO,  Fe2O3,  SO2,  CuO.                 

B.  Fe2O3, MgO,  P2O5,  K2O . 

C.  MgO,  Fe2O3,  CuO,  K2O.

D.  MgO,  Fe2O3,  SO2,  P2O5.

Đáp án: C

Câu 4:(Mức 2)

Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại:

A.  Mg                          B.  Ba                          C.  Cu                          D.  Zn

            Đáp án: B

Câu 5:(Mức 2)

Nhóm chất tác dụng với dung dịch  HCl và với dung dịch H2SO4 loãng là:

    A.  CuO,  BaCl2,  ZnO                                   

    B.  CuO,  Zn,  ZnO 

    C. CuO,  BaCl2,  Zn                                                        

     D.  BaCl2,  Zn,  ZnO

          Đáp án: B

Câu 6: (Mức 2)

Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:

   A.  BaO,  Fe,  CaCO3

   B.  Al,  MgO,  KOH

   C.  Na2SO3,  CaCO3,  Zn

    D.  Zn,  Fe2O3,  Na2SO3

           Đáp án:  C

       Câu 7: (Mức 2)

Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích  khí Hiđro thu được ở đktc là:

  A.  44,8 lít               B.  4,48 lít                  C.  2,24 lít               D.  22,4 lít

Đáp án: B

      Câu 8. Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất nào sau đây:

               A. Fe, CaO, HCl.                                       B.Cu, BaO, NaOH.

               C. Mg, CuO, HCl.                                      D. Zn, BaO, NaOH.

Đáp án: D

      Câu  9. Chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và nước:

               a. Cu                                    b. CuO                        c. CuSO4                    d. CO2

 Đáp án: B

      Câu 10: Dung dịch H2SO4 có thể tác dụng được những dãy chất nào sau đây?

                     a. CO2, Mg, KOH.                                     b. Mg, Na2O, Fe(OH)3

                   c. SO2, Na2SO4, Cu(OH)2                      d. Zn, HCl, CuO.

. Đáp án: B

Câu 1: (Mức 3) 

Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại  Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:                

            A.  61,9% và 38,1%               

            B.  63% và 37%

            C.  61,5% và 38,5%

            D.  65% và 35%

           Đáp án: A           

Câu 2:( Mức 3) 

Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:

 A. 26,3 g                      B.  40,5 g                       C. 19,2 g                        D. 22,8 g

 Đáp án: A

1.            TỰ LUẬN:

           Câu 1: ( Mức 1)

                 - Hãy trình bày và viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của HCl

   Câu 2: ( Mức 1)

                 - Hãy trình bày và viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của H2SO4

  Câu 3: ( Mức 1)

                 - Trình bày các công đoạn sản xuất H2SO4

         Câu 1: ( Mức 2)

                  - Có những chất sau: Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hóa học giống nhau.

      Câu 2: ( Mức 2)

           - Có 4 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học chứng minh

 Câu 3: ( Mức 2)

            -   Có hỗn hợp gồm bột kim loại đồng và sắt. Hãy chọn phương pháp hóa học để tach riêng bột đồng ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học chứng minh .

     Câu 1: ( Mức 3)

            - Cho những chất sau: đồng,  các hợp chất của đồng và axit H2SO4. Hãy viết những phương trính hóa học điều chế đồng (II) Sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ điều kiện phản ứng .

 

    Câu 1: ( Mức 4)

            - Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 người ta sử dụng thuốc thử nào ? Giải thích sự lựa chọn và viết phương trình hóa học chứng minh .

V- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

   1/- Chuẩn bị của giáo viên:

      + Hóa chất: dd HCl , H2SO4, quì tím, kim loại: Zn, Al, Fe những hóa chất cần thiết để điều chế Cu(OH)2 hoặc Fe(OH)3, Fe2O3 hoặc CuO.

     + Dụng cụ: Ống nghiệm, đủa thủy tinh, cốc thủy tinh (đủ dùng cho mỗi nhóm).

   2/- Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước kiến thức bài mới, chuẩn bị trước thông tin các thí nghiệm.

VI/- Tổ chức các hoạt động học tập:

   1/- Ổn định lớp:

   2/- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 1 và bài tâp 5 sgk/11.

- Dùng bảng phụ treo lên bảng cho học sinh chọn câu đúng.

Những PTHH sau đây PT nào dùng để điều chế ra SO2 trong PTN.

A.    Na2SO3  + 2HCl  à 2NaCl  +  SO2  +  H2O

B.    4FeS2  +  11O2  à  2Fe2O3  +  8SO2

C.    S   +  O2  à  SO2

   3/- Thiết kế tiến trình dạy học:

3.1. Hoạt động khởi động:

- Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương thức: nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.

     Axit có rất nhiều loại: HCl, H2SO4, H2S…. Trong những axit đó có loại axit loãng, có loại axit đặc nóng. Đối với axit loãng và axit đặc nóng có tính chất giống nhau không, để hiểu rõ hơn ta nghiên cứu bài mới.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động 1:  I/- Tính chất hóa học của axit  

Mục tiêu:

-Kiến thức: Cho học sinh biết axit có những tính chất hóa học nào.

-Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH.

 Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ, thí nghiệm nêu vấn đề, thí nghiệm biễu diễn, quan sát và giải thích.

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

Nội dung

1/- Axit làm đổi màu chất chỉ thị:

* Phát hóa chất và dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.

* Gọi học sinh đọc thí nghiệm 1 sgk/12.

* Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm thí nghiệm.

* Yêu cầu các nhóm quan sát hiện tượng thí nghiệm, gọi đại diện nhóm trả lời nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung

  - Khi nhỏ dung dịch axit vào quì tím thì quì tím như thế nào?

  - Trong thực tế người ta dùng chất nào để phân biệt axit?

Gợi ý sản phẩm:

- Làm quì tím hóa đỏ.

- Quì tím.

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

 

* Các nhóm nhận hóa chất và dụng cụ.

* 1 học sinh đọc thí nghiệm.

 

* Các nhóm làm thí nghiệm.

 

* Các nhóm theo dõi hiện tượng thí nghiệm, cử đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

 

1/- Axit làm đổi màu chất chỉ thị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dung dịch axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ.

 

 

2/- Axit tác dụng với kim loại:

* Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm 2.

* Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi lại hiện tượng thí nghiệm.

* Trình bày hiện tượng quan sát được qua câu hỏi gợi mở của giáo viên.

  - Khi ta nhỏ dung dịch axit vào ống nghiệm có chứa kim loại nhôm, thấy có hiện tượng gì?

  - Phản ứng sinh ra tạo thành là chất gì theo thông tin?

  - Trong phản ứng khí hyđrô có hiện tượng gì?

  - Hãy ghi PTHH giữa axit với nhôm và gọi tên sản phẩm tạo thành.

Gợi ý sản phẩm:

- Kim loại nhôm tan dần có bọt khí không màu bay ra.

- Muối và khí hyđrô.

-Bọt khí không màu.

6HCl  + 2Al  à2AlCl3  +3H2

                        Nhôm clorua

* Giáo viên ghi 2 PTHH lên bảng gọi 2 hs lên hoàn thành, hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

Fe  +   H2SO4 à

Mg +  H2CO3 à

Gợi ý sản phẩm:

Fe  + H2SO4  àFeSO4  +H2

Mg  +  H2CO3  àMgCO3  +H2

* GV làm thí nghiệm Cu, Al tác dụng HNO3, H2SO4 đặc.

* Yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được?

  - Em có kết luận gì?

Gợi ý sản phẩm:

- Có hiện tượng sủi bọt.

- Không giải phóng khí hiđro, HNO3, H2SO4đ tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2.

* Giáo viên theo dõi và nhận xét, bổ sung.

3/- Axit tác dụng với Bazơ:

* GV điều chế sẳn Cu(OH)2

* Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm 3.

* Trình bày cách tiến hành thí nghiệm?

* Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi lại hiện tượng .

 

* 1 HS đọc nội dung thí nghiệm 2.

* Các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi lại hiện tượng.

 

* Trình bày hiện tượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* 2 HS lên bảng hoàn thành PTHH

 

 

 

 

 

 

* Theo dõi và quan sát thí nghiệm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* HS đọc, HS lớp nghiên cứu.

 

* 1HS trình bày, HS lớp nhận xét.

* HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi lại hiện tượng.

2/- Axit tác dụng với kim loại:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hyđrô.

    PTHH:  

 6HCl +  2Al à  2AlCl3 +  3H2                                                                                

                 Nhôm clorua

  Chú ý: HNO3, H2SO4  đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3/- Axit tác dụng với Bazơ:

 

* Giáo viên đặt câu hỏi gọi đại diện nhóm trả lời nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

  - Trước khi thí nghiệm Cu(OH)2 nằm ở thể nào và có màu gì?

  - Khi nhỏ 1-2ml dung dịch axit H2SO4 vào Cu(OH)2 lắc nhẹ có hiện tượng gì?

  - Sản phẩm tạo ra là chất gì?

  - Hãy ghi PTHH và gọi tên sản phẩm tạo thành.

Gợi ý sản phẩm:

- Thể rắn, màu xanh lam.

- Cu(OH)2 bị hòa tan, tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

-  Muối và nước.

H2SO4+Cu(OH)2àCuSO4+ 2H2O

* Giáo viên nhận xét và giải thích thêm: “Ngoài các bazơ không tan trên, còn có các bazơ tan cũng tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Và phản ứng giữa axit và bazơ là phản ứng trung hòa”.

* Ghi 2 PTHH lên bảng gọi 2 hs lên hoàn thành PT:

H2SO4 + NaOH à

HCl  +   KOH  à

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

* Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

- 2 HS lên bảng hoàn thành PTHH.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Axit tác dụng với Bazơ tạo thành muối và nước.

   PTHH:

H2SO4 + Cu(OH)2 à  CuSO4 + 2H2O                                                                                     

-  Phản ứng giữa axit và bazơ là phản ứng trung hòa.

 

 

 

 

 

 

 

4/- Axit tác dụng với oxit Bazơ :

* Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm 3.

* Trình bày cách tiến hành thí nghiệm?

*Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi lại hiện tượng thí nghiệm.

* Trình bày hiện tượng quan sát được qua câu hỏi gợi mỡ của giáo viên:

  - Khi cho dung dịch axit clohyđric vào trong Fe2O3 có hiện tượng gì xảy ra?

  - Sản phẩm sinh ra có màu gì?

  - Hãy ghi PTHH và gọi tên sản phẩm tạo thành

* Em có nhận xét gì?

Gợi ý sản phẩm:

- Fe2O3 bị hòa tan, tạo ra dung dịch có màu vàng nâu.

- Muối có màu vàng nâu.

6HCl +Fe2O3   à2FeCl3   +3H2O

                     Sắt (III) clorua

- Axit tác dụng với oxit Bazơ tạo thành muối và nước.

* Giáo viên ghi 2 PTHH lên bảng gọi 2 hs lên hoàn thành:

  - H2SO4    +  CuO  à

  - H2CO3 +  MgO à

*  Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

 

* HS đọc, HS lớp nghiên cứu

 

* 1HS trình bày, HS lớp nhận xét.

* HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi lại hiện tượng.

 

* Cử đại diện nhóm trả lời qua quan sát hiện tượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* 2 hs lên bảng hoàn thành 2 PT, hs khác theo dõi nhận xét bổ sung.

 

 

4/- Axit tác dụng với oxit Bazơ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

    PTHH: 

6HCl +Fe2O3 à 2FeCl3 +  3H2O                                     

             Sắt (III) clorua

 

 

Hoạt động 2:  II/- Axit mạnh và axit yếu

Mục tiêu:

- Kiến thức:  Cho học sinh phân loại được axit mạnh và axit yếu.

- Kĩ năng: Xác định CTHH của axit mạnh – yếu.

  Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ, thí nghiệm nêu vấn đề, thí nghiệm biễu diễn, quan sát và giải thích.

* Yêu cầu hs tìm hiểu thông tin sgk/12

  - Dựa vào đâu để người ta phân loại Axít?

*  Yêu cầu HS đọc mục em có biết.

  - Nêu VD về Axít mạnh và Axít yếu?

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

* Tìm hiểu thông tin sgk.

 

- Dựa vào tính chất hóa học của axit.

* 1 HS đọc mục em có biết.

- Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3

     Axit yếu: H2CO3, H2S, …

 

 

Dựa vào tính chất hóa học, axit được chia làm 2 loại:

 - Axit mạnh: H2SO4, HNO3, HCl…

 -   Axit yếu: H2S, H2CO3...

Hoạt động 3:  A) HCl (Tự học có hướng dẫn)

 Hoạt động 4:  B) Axít sunfuric  (H2SO4)

Mục tiêu:

- Kiến thức:  Cho học sinh biết được H2SO4  có những tính chất nào.

- Kĩ năng: ViếT PTHH..

  Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ, thí nghiệm nêu vấn đề, thí nghiệm biễu diễn, quan sát và giải thích.

1/-Tính chất vật lý:

* Cầm lọ đưng dung dịch H2SO4 cho học sinh quan sát để tìm hiểu tính chất vật lý của H2SO4 qua các câu hỏi gợi mở.

  - H2SO4 ở thể nào? Màu gì?

Gợi ý sản phẩm: Chất lỏng sánh, không màu.

* GV làm thí nghiệm biễu diễn pha loãng axit: “Pha H2SO4 bằng cách cho nước vào ống nghiệm trước sau đó rót từ từ axit đăc vào lọ, dùng đủa khuấy lên”.

* GV: Cho học sinh sờ thử vào thành ống nghiệm, sau đó giáo viên đặt câu hỏi, gọi hs trả lời, hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

  - Khi rờ vào thành ống nghiệm có hiện tượng gì?

  - Qua cách pha loãng axit em hãy cho biết axit nặng hay nhẹ hơn nước, có tan trong nước không?

  - Tại sao ta hòa tan axit vào nước ta không đổ axit trước?

Gợi ý sản phẩm:

- Thành ống nghiệm nóng lên.

- Nặng hơn nước, tan trong nước.

- Gây nguy hiểm, dễ bỏng vì axit văng lên.

* GV: nhận xét, đánh giá` sản phẩm.

 

* HS nghiên cứu và thảo luận rút ra tính chất vật lí.

 

 

 

 

 

* Quan sát thí nghiệm của giáo viên.

 

 

 

 

* 1 hoc sinh sờ thử và trả lời.

 

 

 

 

 

1/-Tính chất vật lý:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Axit sunfuric là chất lỏng, không màu, nặng gần gấp hai lần nước (d = 1,83g/cm3), không bay hơi, dễ tan trong nước và tỏa nhiều nhiệt.

 

ii/- Tính chất hóa học:

1)     Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit

(Tự học có hướng dẫn)

B/- Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học riêng:

    a/-Tác dụng với kim loại: 

* Phát hóa chất dung dịch H2SO4 và H2SO4 đặc, lá đồng và dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.

* GV treo nội dung thí nghiệm trên bảng, yêu cầu HS đọc.

* Em hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm?

* Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi lại hiện tượng.

* Em hãy trình bày hiện tượng quan sát được ở 2 ống nghiệm?

- Khí không màu mùi hắc có tên gọi là gì? CTHH?

 - Em có nhận xét gì?

* Yêu cầu HS viết PTHH?

Gợi ý sản phẩm:

-  ống 1: ko có hiện tượng gì.

- ống 2: có khí ko màu, mùi hắc thoát ra và có dd màu xanh lam.

- Sunfurơ: SO2

Cu(r)+2H2SO4đ,nCuSO4 + SO2 + 2H2O

Nhận xét, đánh giá` sản phẩm.

* Ngoài kim loại Cu, H2SO4đ còn tác dụng nhiều kim loại khác không giải phóng khí hidro.

 

 

 

* Các nhóm nhận hóa chất và dụng cụ.

 

 

- HS đọc nội dung thí nghiệm, HS lớp nghiên cứu.

- 1HS trình bày, HS lớp nghiên cứu.

- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi lại hiện tượng.

-

à1 HS trả lời, HS khác nhận xét.

 

 

 

 

* HS lĩnh hội kiến thức

 

B/- Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học riêng:

a/- Tác dụng với kim loại:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với kim loại yếu không giải phóng khí hyđrô mà giải phóng một khí khác (có tính oxi hóa).

 H2SO4 đn + Cu   

CuSO4 +  SO2 + H2O    

b/- Tính háo nước:

* Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm SGK.

* Trình bày cách tiến hành thí nghiệm?

* GV tiến hành thí nghiệm theo các bước trong SGK.

 

 

 

 

 

* Yêu cầu học sinh quan sát và ghi lại hiện tượng thí nghiệm.

* GV: Đặt vấn đề gọi học sinh trả lời, hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

  - Màu trắng của đường chuyển thành màu gì?

  - Tại sao đường lại nổi lên khỏi mặt cốc?

Gợi ý sản phẩm:

- Vàng à Nâu à đen.

- Xốp bị bọt khí đẩy ra khỏi mặt cốc.

* Theo dõi nhận xét và giải thích thêm: “Chất rắn màu đen là các bon do H2SO4 đặc đã loại đi hai nguyên tố (có trong thành phần của nước ) là oxi và hyđrô ra khỏi đường à H2SO4 có tính háo nước”.

* GV: Đặt vấn đề tiếp để chốt lại kiến thức.

 - Vì sao từ 1 chất màu trắng chuyển sang màu đen?

  - Chất rắn màu đen đó là gì? Em kết luận ntn?

  - Vì sao gây sủi bọt trong cốc, làm C dâng lên khỏi miệng cốc?

  - Yêu cầu HS viết PTHH?

Gợi ý sản phẩm:

- Do H2SO4đ,n loại đi 2 nguyên tố H và O ra khỏi đường.

- Đó là cácbon. H2SO4đ  có tính háo nước.

- Do 1 phần C sinh ra bị H2SO4đ  oxi hóa thành SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc.

Nhận xét, đánh giá` sản phẩm.

 

- HS đọc nội dung thí nghiệm.

 

- 1HS trình bày, HS khác nghiên cứu.

* HS quan sát và ghi lại hiện tượng thí nghiệm.

 

 

 

 

 

 

* Học sinh trả lời, hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

* 1 học sinh trả lời.

 

b/- Tính háo nước:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Axit sunfuric đặc có tính háo nước.

 C12H22O11  11H2O   +  12C

Hoạt động 5:     III/- Ứng dụng  

Mục tiêu:

- Kiến thức:- Cho học sinh biết axit có những ứng dụng nào.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định ứng dụng của axit.

Phương thức: Nêu giải quyết vấn đề, đàm thoại, giải thích.

* Treo tranh H1.12 sgk/17, yêu cầu hs quan sátvà tìm hiểu thông tin để hoàn thành một số câu hỏi, hs khác theo dõi nhận xét bổ sung.

  - Hằng năm thế giới ta sản xuất bao nhiêu tấn H2SO4?

  - H2SO4 có những ứng dụng gì trong nền kinh tế quốc dân?

  - Vì sao H2SO4 là một trong các hóa chất cơ bản của nền công nghiệp hóa chất?

* Nhận xét, đánh giá` sản phẩm.

* Quan sát H1.12/17 sgk và thông tin để trả lời, hs khác theo dõi nhận xét bổ sung.

 

à 200 triệu tấn.

 

à Qua H1.12/17 sgk.

 

à Có nhiều ứng dụng trong thực tế.

 

 

 

 

  - Dùng để chế biến dầu mỏ, sản xuất muối axit.

  - Dùng trong công nghiệp luyện kim, ắc qui, làm thuốc nổ, tơ sợi.

- Dùng làm phân bón, chất tẩy rửa, phẩm nhuộm.

Hoạt động 6:     IV/ Sản xuất axit sunfuric 

 Mục tiêu:

- Kiến thức:- Cho học sinh biết cách sản xuất axit sunfuric.

- Kĩ năng: ViẾT PTHH của axit.

Phương thức: Nêu giải quyết vấn đề, gợi mở, giải thích.

* Yêu cầu HS nghiên cứu phần IV SGK.

  -Trong công nghiệp H2SO4 được sản xuất bằng phương pháp nào?

  - Nguyên liệu để sản xuất H2SO4?

- Có mấy công đoạn sản xuất H2SO4?

  - Nêu mục đích của mỗi công đoạn và dẫn ra PTHH để minh họa?

Gợi ý sản phẩm:

-  Phương pháp tiếp xúc.

- S hoặc FeS2, không khí và nước.

- 3 công đoạn để sản xuất axit sunfuric.

- Các mục đích của mỗi công đoạn:

    +  Sản xuất SO2:

           S + O2  SO2

    + Oxi hóa SO2 thành SO3

   2SO2  +  O2    2SO3

    +  Cho SO3 hợp nước:

        SO3   +  H2O  "  H2SO4

Nhận xét, đánh giá` sản phẩm..

* HS nghiên cứu phần IV SGK.

 

 

- Trong công nghiệp axit H2SO4 được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc.

- Nguyên liệu: là lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt (FeS2), không khí và nước.

- Ba công đoạn để sản xuất H2SO4

    + Đốt lưu huỳnh trong không khí:

 S   +   O2    SO2

     + Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳng đioxit.

 2SO2+O2  2 SO3

+ Sản xuất ra axit H2SO4bằng cách cho SO3 tác dụng với nước

  SO3  +   H2O  à   H2SO4

Hoạt động 7:     V/ Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat: 

Mục tiêu:

- Kiến thức:- Biết nhận biết axit sunfuric và muối sunfat

- Kĩ năng: ViẾT PTHH của axit.

Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ, thí nghiệm nêu vấn đề, thí nghiệm biễu diễn, quan sát và giải thích.

* Yêu cầu hs tìm hiểu thông tin sgk/18.

* Đặt vấn đề gọi hs trả lời học sinh khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

  - Để nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat, người ta dùng thuốc thử nào ?

  - Phản ứng xảy ra có hiện tượng gì, làm cho ta biết đó là H2SO4 và muối sunfat?

Gợi ý sản phẩm:

- Thuốc thử dung dịch BaCl2 hay Ba(OH)2

- Kết tủa trắng.

* Để chứng minh cho thông tin giáo viên làm thí nghiệm biễu diễn cho học sinh quan sát, yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả hiện tượng thí nghiệm :

« Cho vào ống nghiệm thứ nhất 1ml dung dịch H2SO4 loãng và cho ống nghiệm thứ 2 2ml dung dịch Na2SO4. Sau đó nhỏ vào mỗi ống nghiệm 3 à 4 giọt dung dịch BaCl2, lắc nhẹ ».

* Giáo viên đặt vấn đề, gọi địa diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

  - Cả hai ống nghiệm sau khi thí nghiệm có hiện tượng gì xảy ra?

  - Chất kết tủa trắng đó là chất gì qua thí nghiệm?

Gợi ý sản phẩm:

-  Đều kết tủa trắng.

- BaSO4

* GV : Ghi 2 PTHH lên bảng cho hs quan sát :

   H2SO4  +  BaCl2  àBaSO4   +2HCl

                            Kết tủa trắng

Na2SO4   +BaCl2   àNaCl  +BaSO4

* Cho học sinh thảo luận nhóm làm bài tập 3/19 sgk (nếu đúng GV nhận xét và cho điểm).

 

 

 

 

* Nhận xét, đánh giá` sản phẩm..

* Học sinh tìm hiểu thông tin sgk/18.

* HS trả lời, hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

 

* Quan sát thí nghiệm cử đại diện nhóm ghi hiện tượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

* HS quan sát 2 PTHH.

 

 

 

 

* 2 học sinh lên bảng làm, hs khác theo dõi sửa sai.

3a.; 3b.  Dùng BaCl2 hoặc Ba(OH)2 để nhận ra H2SO4, Na2SO4 (viết PTHH).

3c. Dùng thuốc thử quì tím hoặc bằng kim loại hoạt động mạnh để nhận ra H2SO4

 

 

 

 

 

 

 

- Để nhận biết axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành chất kết tủa trắng không tan trong nước và trong axit.

 H2SO4+ BaCl2 à BaSO4 + 2HCl                                          

                            Kết tủa trắng

Na2SO4+BaCl2à  BaSO4 +2NaCl                                                                  

                        Kết tủa trắng

 

- Ngoài ra để nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat, ta có thể dùng một số kim loại hoạt động hóa học mạnh như: Mg, Al, Zn, Fe… hoặc dùng quì tím.

3.3. Hoạt động luyện tập: 

- Mục tiêu:

+ Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập..

- Phương thức:  Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

  1/-Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn 1 trong những chất đã cho tác dụng với dd HCl sinh ra:

                a/ Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

                b/ Dung dịch có màu xanh lam.

                c/ Dung dịch có màu vàng nâu.

                Viết các PTHH.

Dự kiến sản phẩm:

          a/- Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí: Khí hyđrô

                  PT:  Mg  +  2HCl à  MgCl2  + H2

          b/- Dung dịch có màu xanh lam: Là dung dịch CuCl2

                   PT:  CuO +  2HCl à  CuCl2  +  H2

          c/- Dung dịch có màu vàng nâu: là dung dịch FeCl3

                  PT:  Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3  +  3H2O

2/-Hãy viết các PTHH của các phản ứng trong mỗi trường hợp sau:

             a/- Magiê oxit và axit nitric

             b/- Đồng II oxit và axit clohyđric

             c/- Nhôm oxit và axit sunfuric

             d/- Sắt và axit clohyđic

         e/- Kẽm và axit sunfuric loãng

Dự kiến sản phẩm:

            a/- MgO  + 2HNO3 à Mg(NO3)2  + H2O

            b/- CuO   +  2HCl   à  CuCl2   + H2O

            c/-  Al2O3 +  3H2SO4  à  Al2(SO4)3  + 3H2O

            d/-  Fe   + 2HCl  à  FeCl2  + H2

Nhận xét, đánh giá` sản phẩm..

3.4. Hoạt động vận dụng:

 - Mục tiêu:

+ Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập.

- Phương thức:  Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

 1. Viết PTHH  điều chế axit H2SO4 từ oxit tương ứng và gọi tên axit đó.

 2. Để nhận biết muối sunfat ta dùng chất nào sau đây:

            a. Axit H2SO4                                b. BaCl2

            c. Ba(OH)2                                     d. Cả b,c đúng    

Bài 1.Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn

Bài 2.Hòa tan 5 gam một kim loại R (chưa rõ hóa trị ) cần vừa đủ 36,5 gam dung dịch HCl 25%. Xác định kim loại R

Gv dự kiến sản phẩm

Bài 1. 38,1 % và 61,9%

 Bài 2. Ca

Nhận xét, đánh giá` sản phẩm..

3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 

- Mục tiêu:

+ Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập.

- Phương thức:  Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

GV giao nhiệm vụ: Gv giao một số câu hỏi tình huống trong thực tiển

Câu 1. Vì sao nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển sang màu đỏ ?

Câu 2. Axit clohiđric có vai trò như thế nào đối với cơ thể ?

Gv dự kiến sản phẩm

Giải thích: Có một số chất hóa học gọi là chất chỉ thị màu, chúng làm cho màu của dung dịch thay đổi khi độ pH của dung dịch thay đổi. Trong rau muống (và vài loại rau khác) có chất chỉ thị màu này, trong chanh có 7% axit xitric. Vắt chanh vào nước rau làm dung dịch có tính axit, do đó làm thay đổi màu của nước rau. Khi chưa vắt chanh nước rau muống màu xanh  là chứa chất kiềm.

Giải thích: Axit clohiđric có vai trò rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể. Trong dịch dạ dày của người có axit clohiđric với nồng độ khoảng chừng 0,0001 đến 0,001 mol/l (có độ pH tương ứng với là 4 và 3). Ngoài việc hòa tan các muối khó tan, nó còn là chất xúc tác cho các phản ứng phân hủy các chất gluxit (chất đường, bột) và chất protein (đạm) thành các chất đơn giản hơn để cơ thể có thể hấp thụ được.

Lượng axit trong dịch dạ dày nhỏ hơn hay lớn hơn mức bình thường đều gây bệnh cho người. Khi trong dịch dạ dày có nồng độ axit nhỏ hơn 0,0001 mol/l (pH>4,5) người ta mắc bệnh khó tiêu, ngược lại nồng độ axit lớn hơn 0,001 mol/l (pH<3,5) người ta mắc bệnh ợ chua.

      Dặn dò:

         * Học kĩ bài, xem kĩ phần tính chất hóa học của oxit (oxit axit, oxit bazơ) tính chất hóa học của axit. Giờ tới luyện tập.

        * Về nhà làm bài tập 7 trang19 sgk và làm bài tập 4.6 ; 4.7 trang 7 SBT.       

        * Làm bài tập: 1,4 sgk/14 và 3.1; 3.2 ; 3.3 sbt/5.

        * Xem trước nội dung bài 5 và làm bài tập.

 Web: giaoanviolet.com

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHTN 7 CTST MỚI NHẤT

  I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 ,0 điểm)        Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D trước ý trả lời đúng.             ...