Hiển thị các bài đăng có nhãn Bài 26: Clo. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Bài 26: Clo. Hiển thị tất cả bài đăng

27/11/2023

Bài 26: Clo

 

I /- Mục tiêu:

 1/- Kiến thức:

      - Tính chất vật lí của clo.

      - Clo có một số tính chất chung của phi kim: (tác dụng với kim loại, với hidro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt  động hoá học mạnh.

  2/- Kĩ năng: 

- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được TCHH của clo và các PTHH.

- Quan  sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm.

- Nhận biết khí clo bằng giấy màu ẩm.

- Thể tích khí clo tham gia  hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học  ở điều kiện tiêu chuẩn.

  3/- Thái độ:  Giáo dục thái độ, lòng yêu thích bộ môn.

  4/- Năng lực hình thành:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán hóa học

- Năng lực hợp tác

     - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

II/- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

  1/- Chuẩn bị của giáo viên:   

    * Hóa chất: Bình đựng khí clo đã điều chế sẵn (3 bình), dây đồng, cốc đựng nước, giấy quì tím, đèn cồn, diêm, 1-> 2 ml dung dịch NaOH.

    * Dụng cụ: kẹp gỗ, giá thí nghiệm, ống nhỏ giọt.   

   2/- Chuẩn bị của học sinh:   Xem trước bài mới.

III/- Tổ chức các hoạt động học tập:

   1/- Ổn định lớp: 

   2/- Kiểm tra bài cũ:

    Phi kim có mấy tính chất hóa học? Kể ra. Viết PTHH minh họa phi kim clo tác dụng với kim loại Na; phi kim tác dụng với hyđrô.

   3/- Thiết kế tiến trình dạy học:

3.1. Hoạt động khởi động:

- Mục tiêu:  HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương thức: Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình….

Đặt vấn đề: Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn Si, C……. Vậy clo này có tính chất ra sao. Để hiểu rõ vấn đề này ta sang bài mới.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động 1:  I/-Tính chất vật lý  

Mục tiêu:

+ Kiến thức:  học sinh biết tính chất vật lí của phi kim.

+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết tính chất vật lí của clo.

 Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn  đáp, quan sát...

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

Nội dung

* Gọi hs đọc thông tin.

* Cầm bình đựng khí clo lên, yêu cầu hs quan sát.

* Đặt câu hỏi gọi hs trả lời.

 + Qua thông tin và mẫu vật hãy cho biết, clo nằm ở trạng thái nào? Màu gì? Mùi gì?

 + So với không khí clo nặng hay nhẹ hơn không khí?

 + Clo có tan trong nước không ?

 + Ở 20oC ta hòa tan bao nhiêu thể tích khí clo và thể tích nước?

 + Clo là khí độc hay khí  không độc?

- Gợi ý sản phẩm:

+ Thể khí, màu vàng lục, mùi hắc.

 + Clo nặng gấp 2,5 không khí.

 + Tan trong nước.

 + Ở 20oC hòa tan 1 thể tích nước vào 2,5 thể tích khí clo

 + Khí độc.

* Nhận xét và bổ sung mỗi ý cho hoàn chỉnh, sau đó thông báo thêm: “Ở 20oC ta hòa tan 2,5 thể tích khí clo vào 1 thể tích nước thì ta được nước clo có màu vàng nhạt. Clo là chất độc  cho nên trong nông nghiệp  người ta dùng clo làm thuốc trừ sâu”.

- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động.

* Đọc thông tin.

* Quan sát bình đựng khí clo.

* Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Lắng nghe và ghi nhớ.

 

                      

 

 

- Clo là chất khí màu vàng lục. mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí, tan được  

 trong nước.

  - Ở 20oC một thể tích nước hòa tan 2,5 thể tích khí clo.

  - Clo là chất khí rất độc.

Hoạt động 2:II/-Tính chất hóa học 

Mục tiêu :

+ Kiến thức : học sinh biết clo có những tính chất hóa học nào.

+ Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết tính chất hóa học của clo.

 Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, quan sát, giải thích, so sánh.

1 /- Clo có những tính chất hóa học của phi kim không?

a) Tác dụng với kim loại:

* Trước khi thí nghiệm, giáo viên cầm dây đồng, dây sắt và bình đựng khí clo  cho hs quan sát kết hợp với Hình 3.2

 

 

 

* Tiến hành thí nghiệm biễu diễn , yêu cầu hs quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét “Đốt dây Cu trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa dây Cu vào bình đựng khí clo”.

* Đặt câu hỏi gọi hs trả lời.

 + Khí clo trước khi thí nghiệm có màu gì?

 + Dây Cu, dây sắt có màu gì?

 + Khi cho dây Cu vào bình đựng khí clo có hiện tượng gì xảy ra?

 + Tại sao lại có hiện tượng đó?

+ Hãy ghi PTHH.

+  Sản phẩm tạo thành 2 PTHH trên là chất gì?

 + Vậy phi kim clo tác dụng với kim loại sản phẩm tạo ra chất gì?

- Gợi ý sản phẩm:

+ Vàng lục.

 + Cu màu đỏ; Fe màu trắng xám.

 + Chất rắn màu trắng xuất hiện, màu vàng lục clo nhạt dần.

 + Clo đã tác dụng với Cu tạo thành chất rắn màu trắng CuCl2

 + Cl2  + Cu CuCl2 

* HS khác nhận xét ,bổ sung, một hs khác ghi PTHH:

 3Cl2+  2Fe  2FeCl3 

+ Là muối.

 + Muối clorua.

* Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động.

 

 

 

* Quan sát hóa chất.

 

 

 

 


* Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét, bổ sung.

 

* Trả lời

              

 1 /- Clo có những tính chất hóa học của phi kim không?

a) Tác dụng với kim loại:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Clo phản ứng hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.

  PTHH:

 Cl2 +    Cu  CuCl2   3Cl2  +  2Fe  2FeCl3 

                         

b) Tác dụng với hyđrô:

* Gọi hs lập lại tính chất hóa học của phi kim.

* Đặt câu hỏi gọi hs trả lời, yêu cầu hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

+ Phi kim tác dụng với hyđrô tạo ra chất gì?

 + Vậy phi kim clo có tác dụng với khí hyđrô không? Nếu có tạo ra chất gì?

 + Khí hyđrô clorua khi cho nước vào tạo ra chất gì?

 + Hãy ghi PTHH.

- Gợi ý sản phẩm:

+ Chất khí.

+ Có, khí hyđrô clorua.

 + Axit clohyric.

+ Cl2  + H2  2HCl

* Giáo viên giải thích: “Clo có những tính chất hóa học của phi kim như: tác dụng hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua , tác dụng với hyđrô tạo thành khí hyđrô clorua. Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh. Riêng clo không tác dụng trực tiếp với oxi.

Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động.

 

* Lập lại tính chất hóa học của phi kim.

* Trả lời, hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

          

b) Tác dụng với hyđrô:

 

 

Khí clo tác dụng với hyđrô tạo thành khí hyđrô clorua.

 PTHH:

 Cl2    +   H2  2HCl 

2/- Clo còn có tính chất hóa học nào khác?

a) Tác dụng với nước:

* Tiến hành thí nghiệm biễu diễn cho cả lớp quan sát “Dùng bình clo đã điều chế sẵn đổ vào đó khoảng 5ml nước, lắc nhẹ bình”.

* Đặt câu hỏi gọi hs trả lời, yêu cầu hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

+ Ở 20oC hòa tan một thể tích nước vào 2,5 thể tích khí clo tạo thành gì?

 + Dung dịch nước clo có màu gì mùi gì?

* Lấy quì tím nhúng vào bình đựng dung dịch nước clo, yêu cầu hs quan sát , đặt câu hỏi gọi hs trả lời.

 + Khi cho quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím như thế nào?

 + Sau một thời gian quì tím có màu đỏ sẽ ra sao?

* Yêu cầu hs dựa vào thông tin sgk và H3.3 sgk/78 trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

+ Tại sao lúc đầu nước clo làm quì tím hóa đỏ?

 + Sau đó quì tím màu đỏ bị mất màu?

 + Qua thí nghiệm hãy cho biết: Sự hòa tan clo vào nước là hiện tượng vật lý hay là hiện tượng hóa học?

- Gợi ý sản phẩm:

+ Quì tím hóa đỏ.

 + Mất màu.

+ Dung dịch nước clo.

 + Vàng lục, mùi hắc.

+ Có dung dịch axit.

+ Vì có nước HClO.

+ Vừa là hiện tượng vật lý, vừa là hiện tượng hóa học.

* Nếu câu hỏi cuối hs trả lời không được, giáo viên giải thích cho cả lớp hiểu “Bản chất clo với nước là xảy ra theo hai chiều ngược nhau tạo ra 2 dung dịch axit : HCl, HClO. Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Lúc đó dung dịch axit làm quì tím hóa đỏ, nhưng nhanh chóng mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO, còn clo hòa tan vào nước  vừa là hiện tượng vật lý, vừa là hiện tượng hóa học vì có phản ứng hóa học xảy ra tạo thành chất mới HCl, HClO, đồng thời vẫn còn phân tử khí clo trong dung dịch đóng vai trò chất tan”.

Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động.

 

 

 

* Quan sát thí nghiệm.

 


* Trả lời ,yêu cầu hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

* Quan sát thí nghiệm, trả lời.

 

 

 

 

* Dựa vào thông tin và H3.3 sgk/ 78 trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

2/- Clo còn có tính chất hóa học nào khác?

a) Tác dụng với nước:

 

 

 

 

 

Khí clo phản ứng với nước xảy ra 2 chiều ngược lại tạo ra hai dung dịch axit : HCl, HClO.

     PTHH:   

Cl2 +  H2O HCl    +  HClO                                                  

              Axit clohyric  axit hypoclorơ

b) Tác dụng với dung dịch NaOH:

* Làm thí nghiệm biễu diễn cho clo phản ứng với kiềm : “Dùng bình clo điều chế sẵn, đổ vào đó khoảng 5ml NaOH lắc nhẹ, nhỏ vài giọt dung dịch vừa mới tạo thành vào mẫu giấy quì tím”.

* Yêu cầu hs quan sát hiện tượng thí nghiệm đặt câu hỏi gọi hs trả lời.

 + Trước khi thí nghiệm clo và dung dịch NaOH có màu gì?

 + Sau thí nghiệm dung dịch tạo thành có màu gì và màu vàng lục clo ra sao?

 + Nhỏ dung dịch vừa tạo thành lên quì tím có hiện tượng gì xảy ra?

 + Tại sao có hiện tượng đó?

- Gợi ý sản phẩm:

+ Clo có màu vàng lục, NaOH không màu.

 + Dung dịch không màu, khí clo mất màu vàng lục.

+ Quì tím mất màu.

 + Clo tác dụng dung dịch kiềm tạo thành hỗn hợp hai muối NaCl, NaClO.

* Nhận xét, bổ sung và thông báo thêm: “Hai hỗn hợp muối NaCl, NaClO gọi là nước giavel dung dịch này có tính tẩy màu vì NaClO là chất oxi hóa mạnh giống như HClO”.

- GV lồng GD BĐKH: Do có tính tẩy màu nên cần cẩn thận với hỗn hợp này khi sử dụng để tránh ô nhiễm môi trường, hạn chế biến đổi khí hậu.

Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động.

 


* Quan sát thí nghiệm.

 

 

* Quan sát hiện tượng thí nghiệm, trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ.

 

b) Tác dụng với dung dịch NaOH:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Clo phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra hai hỗn hợp muối và nước.

PTHH:

   Cl2 + 2NaOH  à NaCl  + NaClO + H2O

  - Dung dịch muối NaCl, NaClO gọi là nước giavel có tính tẩy màu.

3.3. Hoạt động luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Kiến thức: Luyện tập củng cố nội dung bài học.

+ Kĩ năng:   Rèn  kỹ năng quan sát nhận xét, tính toán..

-Phương thức: Làm bài tập, trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân.

Bài tập 1

Gọi khối lượng mol của M là A ta có:

2M + 3Cl2  2MCl3

2xA gam          2x(A + 3 . 35,5) gam

10,8 gam         53,4 gam

Tìm A = 27 vậy kim loại đã dùng là Al

Bài tập 2: Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B

 A

B

Đáp án

a. Clo + hiđro        

b. Clo + Kloại

c. Cl2 + H2O

d. Cl2 + 2NaOH

1. HCl + HClO

2. NaCl + NaClO + H2O

3. Khí hiđro Clorua

4. Muối Clorua

3

4

1

2

Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động.

3.4. Hoạt động vận dụng:

- Mục tiêu:

+ Kiến thức: Vận dụng làm bài tập.

+ Kĩ năng:   Rèn  kỹ năng quan sát nhận xét, tính toán..

-Phương thức: Làm bài tập, trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân.

Bài tập:

1. Dẫn khí clo vào dung dịch KOH tạo thành hai dung dịch muối. Viết PTHH. 

                         Đáp án

  Cl2    +   2KOH    ->       KCl      +    KClO    +     H2O

2. Cho 10,8 g kim loại M  hoá trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại đã dùng.

                            Đáp án

      Gọi khối lượng mol của M là A

      2M     +      3Cl2       -->     2MCl3  

      2 * A (g)                     2 * ( A +3 * 35,5)( g)

       108 (g)                       53,4  (g)

      Lập phương trình, giải tìm A

-> A =27. Vậy A là kim loại Al  

Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động.      

3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

 - Mục tiêu:

+ Kiến thức: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

+ Kĩ năng:   Rèn  kỹ năng quan sát nhận xét, tính toán..

-Phương thức: hoạt động cá nhân.

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học.

Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

Chuẩn bị:

                - Học kỹ bài.

                - Xem tiếp bài clo “Phần hoạt động 3 ứng dụng” .

                - Làm bài tập số 3, 4, / 81 sgk.

                - Clo  dùng để làm gì? Nguyên liệu sản xuất clo trong PTN và trong CN là gì?

 

 Web: giaoanviolet.com

 

 

 

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHTN 7 CTST MỚI NHẤT

  I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 ,0 điểm)        Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D trước ý trả lời đúng.             ...