I. Mục tiêu:
1.
Kiến thức:
- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. Đưa ra được một
số ví dụ về đơn chất và hợp chất.
- Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
2. Năng
lực:
2.1.
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích
cực tìm hiểu về các khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn
ngữ khoa học để diễn đạt về đơn chất và hợp chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu
quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham
gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng
tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong
bài học.
2.2.
Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu
được khái niệm phân tử và cách tính khối lượng phân tử; nêu được khái niệm đơn
chất, hợp chất.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các
phân tử trong tự nhiên (baking soda, mẩu đá vôi, đất đèn, bình chữa lửa chứa
carbon dioxide, ...); quan sát các đơn chất và hợp chất trong tự nhiên (dây
đồng, than chì, bột lưu huỳnh, muối ăn, đường,...).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học: Đưa ra được một số ví dụ về phân tử có ở xung quanh ta; đưa ra được một số
ví dụ về đơn chất và hợp chất có trong đời sổng.
2.
Phẩm chất:
- Tham
gia tích cực hoạt động nhóm để tiếp cận được kiến
thức một cách hiệu quả nhất;
- Có
niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
* GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo.
- Hình ảnh về: Hình mô phỏng hạt hợp thành của một số chất, Hình mô phỏng một số phân
tử, một số nguyên tố hoá học.
- Phiếu học tập.
|
Đơn chất - Tên đơn chất |
Nguyên tố |
|
H |
|
P |
|
He |
|
S |
|
N |
|
Cl |
|
F |
|
Ar |
|
Nd |
|
K |
|
Mg |
|
Ca |
|
* HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
a)
Mục tiêu: Tạo
tâm thế hứng khởi sẵn sàng vào bài học mới.
b) Nội
dung:
HS
quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh hoàn thành các câu hỏi.
c)
Sản phẩm: Kết
quả trả lời của học sinh.
d) Tổ
chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm dự kiến |
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh các cốc có chứa những chất lên
màn chiếu. - Gv phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động nhóm và thực hiện theo yêu cầu của
gv hoàn thành phiếu học tập số 1 - Gv theo dõi và bổ sung khi cần. * Báo cáo kết quả thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một nhóm học sinh trình bày đáp án Câu 1, 2. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. *
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Gv nhận xét, đánh giá -> Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
bài học. Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học
hôm nay. -> Gv nêu mục tiêu bài học: |
|
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt
động 2: Tìm hiểu về các hạt hợp thành của chất.
a)
Mục tiêu: HS
phân biệt được phân tử với nguyên tử và hiểu được phân tử được tạo thành từ
nguyên tử (trừ khí hiếm là dạng đặc biệt của phân
tử).
b) Nội
dung: Phân tử là hạt đại diện cho chất,
gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của
chất.
• Có 2 dạng phân tử: phân tử tạo bởi một nguyên tố và phân tử tạo bởi nhiều nguyên tố.
• Các nguyên tố
khí hiếm (He, Ne, Ar,...) và kim loại đều
là dạng đặc biệt của phân tử.
c)
Sản phẩm: Đáp
án của HS, có thể:
- Hạt hợp thành được
tạo từ một nguyên tố: (a), (b), (d).
- Hạt hợp thành được
tạo từ nhiều nguyên tố: (c).
d) Tổ
chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh |
Sản phẩm dự kiến |
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên giới thiệu tất cả các chất đều gồm
vô số hạt rất nhỏ tạo thành. Những hạt này đại diện cho chất, được gọi là hạt
hợp thành của chất. - Chiếu hình ảnh 5.1, 5.2 và một số hình mô phỏng
khác lên màn chiếu yêu cầu hs quan sát kết hợp với thông tin sgk để thảo luận
làm vào phiếu học tập. - Gv phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm theo yêu cầu vào phiếu trong 5 phút. * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs quan sát H 5.1, 5.2 và một số hình mô phỏng
khác, nghiên cứu thông tin sgk để hoạt động nhóm và thực hiện theo yêu cầu của
gv hoàn thành phiếu học tập số 2 - Gv theo dõi và bổ sung khi cần. * Báo cáo kết quả thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một học
sinh đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
(nếu có) * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Gv nhận xét, đánh giá - Gv nhận xét và chốt nội dung phân tử là gì?
Phân tử có mấy dạng. - Gv giới thiệu thêm một số trường hợp đặc biệt
cho hs nắm. |
1. Phân tử * Tìm hiểu về hạt hợp thành của chất và khái niệm
phân tử. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số
nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tích chất hóa học của chất. -
Phân tử được tạo thành từ một nguyên tố hóa học: phân tử clorine, phân tử
nitrogen, … -
Phân tử được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học: phân tử ammonia, phân tử
cacbondioxide, … - Các nguyên tố khí hiếm (He, Ne, Ar,...) và kim
loại đểu là dạng đặc biệt của phân tử. |
Hoạt
động 3: Cách tính khối lượng phân tử.
a)
Mục tiêu: HS
biết và tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
b) Nội
dung:
- Khối lượng phân tử của một chất là khối lượng tính bằng đơn
vị amu của một phân tử chất đó.
- Khối lượng phân tử bằng tổng khối
lượng các nguyên tử có trong phân tử.
c)
Sản phẩm:Đáp
án của HS, có thể:
1/. Khối lượng phân tử sẽ bằng tổng khối lượng các nguyên tử có
trong phân tử. Theo đó:
(a) Phân tử
hydrogen có 2 nguyên tử hydrogen, vậy KLPT là 1 X 2 = 2 (amu).
(b) Phân tử
sulfur dioxide có 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen,
vậy KLPT là 32 + 16 X 2 = 64 (amu).
(c) Phân tử
methane có 1 nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen,
vậy KLPT là 12 + 1 X 4 = 16 (amu).
2.
KLPT oxygen là 16 X 2 = 32 (amu).
3. Đáp án của HS
d) Tổ
chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm dự kiến |
Gv yêu cầu 1 hs nhắc lại khối lượng nguyên tử là
gì? Hs nhắc lại Gv tương tự khối lượng nguyên tử thì các em thử
phát biểu khối lượng phân tử là gì. Hs phát biểu. Gv chiếu lên màn chiếu mô hình phân tử ammonia
và yêu cầu hs quan sát và nghe gv hướng dẫn cách tính khối lượng phân tử
ammonia. Ví dụ: cách tính khối lượng phân tử ammonia Bước 1: Xác định số lượng nguyên tử của mỗi
nguyên tố. Phân tử ammonia gồm 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử
H. Bước 2: Tính khối lượng phân
tử KLPT = 14.1 + 1.3 = 17 amu * Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cẩu HS thảo luận
và trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập số 3 * Báo cáo kết quả: GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án, mỗi HS
trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung
với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ
sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh
giá: -
GV nhận xét và chốt nội dung |
- Khối lượng phân tử của một chất là khối lượng
tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó. Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các
nguyên tử có trong phân tử. Ví dụ: cách tính khối lượng phân tử ammonia Bước 1: Xác định số lượng nguyên tử của mỗi
nguyên tố. Phân tử ammonia gồm 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử
H. Bước 2: Tính khối lượng phân tử KLPT = 14.1 + 1.3 = 17 amu |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn chất
a) Mục tiêu: HS liệt kê các đơn chất và tên gọi
tương ứng với các nguyên tố có trong Hình 5.5.
b) Nội dung:
Đơn chất là chất được tạo nên từ một
nguyên tố hoá học
c)
Sản phẩm:Đáp án của HS, có thể:
4.
|
Đơn chất - Tên đơn chất |
Nguyên tô |
|
H |
H2
- Khí hydrogen |
p |
p-Phosphorus |
He |
He - Khí helium |
s |
s-Sulfur |
N |
N2-
Khí nitrogen |
Cl |
Cl2-Khí
chlorine |
F |
F2
— Khí fluorine |
Ar |
Ar - Khí argon |
Nd |
Na-Sodium |
K |
K- Potassium |
Mg |
Mg-Magnesium |
Ca |
Ca-Calcium |
5.
- 2
đơn chất tạo bởi nguyên tố kim loại: Al (aluminium), Fe (iron).
- 2 đơn chất
tạo bởi nguyên tố phi kim: c (carbon), O2 (khí oxygen).
6.
-
(a): gồm 2 nguyên tử Br.
-
(b): gồm 3 nguyên tử 0.
-
Các phân tử đơn chất này đều chỉ tạo từ một nguyên tố hoá
học.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm dự kiến |
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cẩu HS thảo luận
và trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập số 4 * Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV cho HS quan sát Hình 5.5
trong SGK hoặc dùng máy chiếu phóng to Hình 5.5, hướng dẫn các nhóm HS quan
sát kĩ và giúp HS thảo luận * Báo cáo kết quả: GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án, mỗi HS
trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung
với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét và chốt
nội dung GV:
Cho hs đọc thêm phần mở rộng |
Đơn chất là chất được tạo
nên từ một nguyên tố hoá học. VD: O2: oxygen Na: Sodium Cl2: chlorine …………… |
Hoạt động 5: Tìm hiểu hợp chất
a) Mục tiêu: nhận biết được đơn chất và hợp chất.
b) Nội dung:
Hợp chất là chất được tạo nên từ hai
hay nhiều nguyên tố hoá học.
c) Sản phẩm:Đáp án của HS, có thể:
7. Phân tử Hình 5.7 (a), (b) là đơn
chất vì được tạo thành từ 1 nguyên tổ.
Phân
tử Hình 5.7 (c) là hợp chất vì được tạo thành từ nhiều nguyên tố.
8. Muối ăn là hợp chất vì nó được
tạo bởi từ nhiều nguyên tó hoá học (gổm nguyên tố Na và nguyên tố Cl).
9. Đáp án của HS
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm dự kiến |
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm trả lời các câu hỏi
phiếu học tập số 5. * Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: thảo luận nhóm, các nhóm
quan sát ảnh về mô hình các đơn chất và hợp chất như trong Hình 5.7,5.8 ở
SGK. GV hướng
dẫn các nhóm HS quan sát và trả lời các câu hỏi phiếu học tập số 5. * Báo cáo kết quả. Mời mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận,
đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt
nội dung. |
- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều
nguyên tố hoá học. VD: CO2: carbon dioxide CH4: Methane SO2: sulfur
dioxide |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a)
Mục tiêu: Vận
dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội
dung: câu hỏi –
bài tập
c)
Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
1.
Chất |
Phàn tử đơn chất |
Phân tử hợp
chát |
Khôi lượng
phân tử (amu) |
a) |
H, |
|
1x2 = 2 |
b) |
|
co2 |
12 + 16x2 = 44 |
c) |
|
ch4 |
12 + 1 x4=16 |
d) |
|
HCI |
1 + 35,5 =
36,5 |
e) |
Cl2 |
|
35,5x2=71 |
g) |
N2 |
|
14x2 = 28 |
h) |
|
nh3 |
14 + 1 x3 = 17 |
i) |
|
h20 |
1x2 + 16=18 |
3. Carbon dioxide là hợp chất vì nó được tạo bởi nhiều
nguyên tố hoá học (carbon và oxygen).
d) Tổ
chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm dự kiến |
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân trả lời
các câu hỏi phiếu học tập số 6 và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư
duy vào vở nháp. * Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện theo yêu cầu của gv. * Báo cáo kết quả - Gv gọi ngẫu
nhiên 3 học sinh lên bảng hoàn thành 3 câu hỏi trên phiếu học tập * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét và chốt
lại bài học theo sơ đồ tư duy. |
|
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài
tập
b) Nội dung: câu hỏi – bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
1.
- KLPT
của calcium carbonate là 40 + 12 + 16 X 3 = 100 (amu).
- Một
số ứng dụng của đá vòi:
+ Đá vôi được sử dụng nhiều trong
ngành công nghiệp xây dựng như sản xuất xi măng, vôi, son,...
- Trong nông nghiệp, nó được dùng để
xử lí độ chua của đất, hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3,
H2S, CO2,... và acid trong nước; hạn chế mầm bệnh, vi
khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn trong ao nuôi,...
- Trong y tế, đá vôi có vai trò làm
thuốc bổ sung calcium giá rẻ, làm chất nền thuốc viên,...
- Một số ứng
dụng khác của đá vòi như làm phân viết bảng, chất làm trắng men và gốm sứ,...
2.
- Các
đơn chất: Nitrogen, oxygen, argon, helium, neon, hydrogen.
- Đơn
chất được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí là nitrogen.
GV giới thiệu cho HS biết một vài lí
do nên dùng nitrogen bơm vào lốp ô tô thay cho không khí:
• Nitrogen
ít bị nổ lốp hơn so với oxygen (khi xe chạy với tốc độ cao, nhiệt
độ của lốp xe tăng lên do ma sát với mặt đường, oxygen dễ làm nổ lốp).
• Nitrogen
giữ áp suất trong lốp ổn định hơn so với oxygen (do kích thước phân tử nitrogen
lớn hơn của oxygen nên khí bị thoát qua cao su của lốp ít hơn).
Nitrogen nhẹ hơn không khí.
d)Tổ
chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm dự kiến |
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh thực hiện nhóm trả lời các
câu hỏi phiếu học tập số 7. * Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện theo yêu cầu của gv. * Báo cáo kết quả. - Gv gọi ngẫu
nhiên 3 học sinh đại diện của 3 nhóm lên trình bày 3 câu hỏi trên phiếu học tập. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét và giải
thích lại một số chỗ các em chưa hiểu. |
1. Đá
vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gổm 1
nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen.Tính khối lượng
phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi. 2. * Khí
quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh và được giữ lại bởi lực hấp dẫn
của Trái Đất. Thành phần khí quyển gồm có nitrogen, oxygen, argon, carbon
dioxide, hơi nước và một sổ chất khí khác (helium, neon, methane,
hydrogen,...). Em hãy liệt kê các đơn chất có trong khí
quyển. Tìm hiểu và cho biết đơn chất nào được dùng để bơm vào
lốp ô tô thay cho không khí. |