I/- Mục tiêu: 1/- Kiến thức: -
Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng. -
Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hóa học của mỗi
loại phân bón. - Phân bón vi lượng là
gì? Và 1 số nguyên tố cần cho thực vật. 2/- Kĩ năng: - Nhận biết được
một số phân bón hóa học thông dụng. - Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm
theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại. 3/- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. 4/- Định hướng năng lực hình
thành: Sử dụng ngôn ngữ hóa
học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự
quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống. II/-
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/- Chuẩn bị của giáo
viên: - Cho HS sưu tầm mẫu các loại phân bón,
công thức hóa học của chúng được dùng ở địa phương và gia đình. - GV chuẩn bị 1 số mẫu phân bón có
trong SGK và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép, phân bón vi
lượng). 2/- Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm một số loại phân bón được dùng ở
địa phương. III/-
Tổ chức các hoạt động học tập: 1/- Ổn định lớp. 2/- Kiểm tra bài cũ: Giáo
viên tiến hành kiểm tra vở bài tập của học sinh. Gọi 2 HS lên bảng giải bài
tập 5/36 sgk. F Đáp án Bài 5/36 sgk a) PTHH phân huỷ: 2KClO3 --> 2KCl + 3O2 2mol 3mol 2KNO3 --> 2KNO2 + O2 2mol 1mol b) Theo PTHH (1) ; (2) số mol tham gia
phản ứng là 0,1mol, nhưng số mol sinh ra là khác nhau (1) Số mol khí oxi: (2) Số mol khí oxi Thể tích khí oxi ở PTHH (1): Thể tích khí oxi ở PTHH (2) ð Nếu
dùng 0,1 mol mỗi chất thì V khí oxi thu được khác nhau. c) Số mol khí oxi: PTHH phân huỷ KClO3 2KClO3 2mol 3mol 0,033mol 0,05mol ð Khối lượng muối KClO3 M = n .
M PTHH phân huỷ KNO3 2KNO3 -->2KNO2
+ O2 2mol 1mol 0,1mol 0,05mol Khối lượng muối KNO3 m =
n .
M 3/-
Thiết kế tiến trình dạy học: 3.1. Hoạt động khởi
động: - Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được,
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương thức: nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Sau những vụ
thu hoạch lúa , ngô, khoai…. Đất trồng sẽ bị bạc màu hơn. Đất trồng bị bạc
màu là do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất như : B, Cu, Fe, Zn
… Làm thế nào để tăng năng suất vụ sao cao hơn vụ trước. Để tìm hiểu về phân
bón hóa học, CTHH, vai trò của phân bón trong nông nghiệp, chúng ta cùng
nghiên cứu bài mới. 3.2. Hoạt động hình
thành kiến thức:
Theo như chúng ta đã biết thực vật
đòi hỏi nhiều loại phân bón khác nhau, nhưng trong các loại phân bón đó, loại
phân bón nào cần thiết cho thực vật. Ngoài phân bón ra thực vật còn cần chất
nào nữa, ta vào hoạt động 1. |
|||
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
Nội dung |
|
Hoạt động 1: I/-Những nhu cầu của cây trồng (đọc thêm SGK) |
|||
Hoạt động 2: II/-Những phân bón hóa học thường dùng. Mục
tiêu: -
Kiến thức: học sinh biết những loại
phân bón thường gặp. -
Kĩ năng: Phân biệt các loại phân bón. Phương
pháp: Nêu giải quyết vấn đề, đàm
thoại, gợi mở, quan sát, phân tích… |
|||
1/-
Phân bón đơn: * Gọi HS đọc thông tin. * Yêu cầu HS để các mẫu phân bón lên bàn kết hợp mẫu của giáo viên quan sát. * Đặt câu hỏi, gọi HS trả lời. + Thế nào là phân
bón đơn? * Yêu cầu HS thảo luận nhóm phân biệt các mẫu
phân hóa học thành 2 dạng. GV theo dõi và uốn nắn. * Yêu cầu HS tính tỉ lệ % Nitơ trong 3 loại phân
đạm: Urê CO(NH2)2, Amoni nitrat NH4NO3,
Amoni sunfat (NH4)2SO4 + Hãy nêu
đặc điểm của 3 dạng phân đạm? * Giáo viên giáo dục tư tưởng cho học sinh. + Em hãy
kể 1 số phân lân thường dùng? + Nêu CTHH
của phốtphát tự nhiên, tính tan và tính chất? + Nêu CTHH của supe phốtphát? Tính tan? + Nêu
những loại phân Kali thường dùng? Tính tan? Nhận xét, đánh giá sản phẩm. |
* Đọc thông
tin. * Quan sát
các mẫu phân bón. * Trả lời. (Gợi ý sản phẩm) + Chứa một
trong ba nguyên tố dinh dưỡng là N, P, K. * Thảo luận nhóm để phân
biệt các mẫu phân thành 2 dạng. * Các nhóm tính tỷ lệ % Nitơ
trong 3 dạng phân đạm. + Cả 3 loại phân đều dễ tan
trong nước. * Học sinh lĩnh hội kiến thức. + HS kể 1 số phân lân thường dùng. + Phốtphát tự nhiên; Ca3(PO4)2:
không tan trong nước, tan trong đất chua. +
Supe phốtphát: Ca(H2PO4)2 tan trong nước. +
KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước. |
1/- Phân bón đơn: Phân bón đơn chỉ chứa một trong
ba nguyên tố dinh dưỡng là đạm (N), lân (P) , kali (K) + Phân đạm: Gồm urê (CO(NH2)2
chứa 46% nitơ; Amoni nitrát NH4NO3 chứa 35% nitơ; amoni
sunfat (NH4)2SO4 chứa 21% nitơ) + Phân lân: Gồm Photphat tự nhiên (Ca3(PO4)2)
chưa chế biến, không tan trong nước; Supe photphát Ca(H2PO4)2
đã qua chế biến hóa học, tan trong nước.
+ Phân
kali: Thường dùng là KCl, K2SO4 dễ tan trong nước . |
|
2/-Phân bón
kép: *
Gọi học sinh đọc thông tin sgk. + Phân bón kép chứa các nguyên tố nào? + Người
ta tạo phân bón kép bằng cách nào? + Phân
NPK là hổn hợp những muối nào? Có những tính chất ntn? + Tổng
hợp trực tiếp bằng phương pháp hóa học? Nêu ví dụ? Nhận xét, đánh giá sản phẩm. * Gọi học
sinh đọc mục em có biết. |
* 1 học
sinh đọc thông tin sgk. (Gợi ý sản phẩm) - Có chứa 2 hoặc 3
nguyên tố dinh dưỡng.:N, P, K. + Hỗn hợp những phân bón đơn
được trộn với nhau theo tỉ lệ lựa chọn thích hợp với từng loại cây trồng. + NH4NO3,
(NH4)2HPO4, KCl dễ tan cung cấp cho cây
trồng đồng thời đạm, và lân, Kali. + K và đạm, đạm và lân. * 1 học
sinh đọc mục em có biết. |
2/-Phân bón
kép: Phân bón kép có chứa hai hoặc cả
ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Phân bón kép tạo ra hai cách: -
Hỗn hợp những phân bón đơn được trộn với nhau theo một tỷ lệ lựa chọn
thích hợp với từng loại cây trồng.
Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp
các muối: NH4NO3, (NH4)2SO4,
KCl. Phân bón NPK dễ tan trong nước. - Tổng hợp trực tiếp bằng phương
pháp hóa học như: KNO3 (kali và đạm), (NH4)2HPO4
(đạm và lân). |
|
3/-Phân vi
lượng: * Gọi HS
đọc thông tin. * Đặt câu
hỏi gọi HS trả lời, yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. + Phân bón vi lượng có tác dụng gì đối với
cây trồng? + Phân bón vi lượng có chứa các nguyên tố
nào? Nhận xét, đánh giá sản phẩm. * GV: Thông
báo thêm: “Phân bón vi lượng chứa một lượng rất ít các nguyên tố hóa học Bo, Zn,
Mn, nhưng lại rất cần cho cây trồng phát triển”. |
* Đọc thông
tin. * Trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung. (Gợi ý sản
phẩm) + Cần cho
sự phát triển của cây trồng. + Bo , Zn ,
Mn…….. * Lắng nghe
và ghi nhớ. |
3/-Phân vi
lượng: Phân bón vi lượng chứa một số
nguyên tố hóa học (Bo, Zn, Mn……..dưới dạng hợp chất) cây cần rất ít nhưng lại
cần thiết cho sự phát triển cây trồng. |
|
3.3. Hoạt
động luyện tập: - Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. + Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập.. - Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. GV
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -
Thành phần của thực vật, những phân bón hoá học đơn và kép thường dùng là
những chất nào? -
Bài tập vận dụng : 1.
Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3
lượng N do NH4NO3 cung cấp cho cây trồng so với NH4Cl
là : A.Nhiều
hơn B. ít hơn C. Bằng nhau
D . Chưa xác định
được 2.
Phân bón kép là: A.
Phân bón dành cho cây 2 lá mầm B.
Phân bón dành cho cây 1 lá mầm C.
Phân bón có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng D.
Phân bón có chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
4. Khi bón cùng một khối
lượng NH4Cl và NH4NO3, lượng N do chất nào
cung cấp cho cây trồng : A. Nhiều hơn B. Bằng
nhau C. Ít hơn D. Chưa xác đinh được 3.4. Hoạt động vận dụng: - Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. + Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập. - Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 1) Có những loại
phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4,
Ca3(PO4)2 Ca(H2PO4)2,(NH4)2HPO4
, KNO3. a/ Hãy
cho biết tên hóa học những loại phân bón nói trên? b/ Sắp xếp những loại phân này
thành 2 nhóm: Phân bón đơn và phân bón kép. c/ Trộn những phân bón nào với
nhau ta được phân bón kép NPK? 2) Tính thành
phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong đạm urê (CO(NH2)2). (GV yêu cầu học sinh xác định dạng bài tập
và nêu các bước chính để giải, cho các nhóm thảo luận để làm vào vở , đại
diện 1 học sinh lên bảng làm) E
Đáp án:
%H = 100% -
(20% + 26,67% + 46,67) = 6,66% 3. Từ quặng apatit có
thành phần chính là Ca3(PO4)2 người ta điều
chế được supephotphat đơn và supephotphat kép a. Để điều chế supephotphat đơn
người ta tán nhỏ quặng apatit rồi cho tác dụng với H2SO4
đặc thu được hổn hợp 2 muối là Ca(H2PO4)2 và
CaSO4. Viết PTHH xảy ra b, Để điều chế supephotphat kép
trước tiên người ta cho quặng apatit tác dụng với axit sunfuric đặc để điều
chế H3PO4, sau đó lấy H3PO4 cho
tác dụng với quặng apatit thu được Ca(H2PO4)2
( supephotphat kép). Viết các PTHH. E Đáp án: a.
Ca3(PO4)2
+ 2H2SO4 đặc
b.
Ca3(PO4)2
+ 3H2SO4 đặc
Ca3(PO4)3 + 4H3PO4 à 3Ca(H2PO4)2 3.5. Hoạt
động tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. + Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập. - Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. * Vẽ sơ đồ tư duy khái quát
lại nội dung bài học. * Dặn dò: - Học kỹ bài. Xem trước bài mới “Mối
quan hệ ghữa các hộp chất vô cơ”.
Xem lại kiến thức cũ từ bài tính chất hoá học oxit đến hết bài một số muối quan trọng. Làm bài
tập 2,3 / 39 sgk. - Xem kĩ sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất
vô cơ và điền những chất vào sơ đồ từ số 1à 9. |