I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về mol (nguyên
tử, phân tử).
- Tính được khối lượng mol
(M); Chuyển đổi được giữa số
mol (n) và khối lượng (m)
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết
được công thức tính tỉ
khối của chất khí.
- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
- Nêu được khái
niệm thể tích mol của chất
khí ở áp suất 1 bar và
25 0C.
- Sử dụng được công thức tính số mol để chuyển
đổi giữa số mol và thể tích
chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar
ở 25 0C.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
chủ động, tích cực tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về mol và tỉ khối
của chất khí.
- Năng lực giao tiếp và hợp
tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để
diễn đạt về mol (nguyên tử, phân
tử), khối lượng mol, thể tích mol của chất khí, tỉ khối chất khí.
- Năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên
trong nhóm trong thực hiện các nhiệm vụ học tập tìm hiểu về mol (nguyên tử, phân
tử), khối lượng mol (M), thể tích mol của chất khí, tỉ khối chất khí.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận
biết KHTN:
+ Nêu được khái niệm về mol (nguyên
tử, phân tử).
+ Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của
chất khí.
+ Nêu được
khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar
và 25 0C.
- Năng lực tìm
hiểu tự nhiên:
+ Tính được khối lượng mol (M);
Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m)
+ Sử dụng được công thức tính số mol để chuyển
đổi giữa số mol và thể tích
chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar
ở 25 0C.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm
tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về mol và tỉ khối của chất khí.
- Có trách nhiệm trong hoạt
động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập tìm hiểu về mol và tỉ khối của chất khí.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Thiết kế phiếu học tập, slide.
- Máy tính, tivi (máy
chiếu).
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Tiến trình dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời
câu hỏi
c) Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm dự kiến |
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ
và trả lời câu hỏi đã nêu trong phần Nội dung. * Thực hiện nhiệm vụ
học tập - HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ trả lời câu
hỏi. - GV quan sát, đôn đốc HS. * Báo cáo kết quả và
thảo luận Đại diện một vài HS trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung nếu có. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận
xét ý thức tìm tòi kiến thức của HS và dẫn dắt vào bài mới. |
|
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm
hiểu khái niệm mol
a) Mục
tiêu:
-
Nêu được khái niệm mol.
-
Tính được số mol dựa vào số hạt (nguyên tử hoặc phân tử …) và ngược lại.
b) Nội dung:
Học sinh làm việc nhóm nghiên cứu thông tin
trong SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận theo 6 nhóm
(8 phút), hoàn thành phiếu học tập số 1 (mục phụ lục).
c) Sản phẩm: HS qua hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm trả lời được các
câu hỏi.
Đáp
án:
Câu
1:
+ Khối lượng 1 mol nguyên tử carbon là
12 gam.
+ Khối lượng 1 mol phân tử iodine là 254 gam.
+ Khối lượng 1 mol phân tử nước là 18 gam.
Vậy
khối lượng 1 mol nguyên tử carbon < khối lượng 1 mol phân tử nước < khối
lượng 1 mol phân tử iodine.
Câu
2:
a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023
= 1,5055 × 1023 nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 ×
6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 ×
1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.
Câu
3:
a, 1,2044.1022 phân tử Fe2O3 bằng 1,2044.1022
/6,022.1023 = 0,02 mol
b, 7,5275.1024 nguyên tử
Mg bằng 7,5275.1024 /6,022.1023 = 12,5
mol
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của
giáo viên và học sinh |
Sản phẩm dự kiến |
Nội dung 1: Nguyên tố hóa học |
|
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV giới thiệu: Trong toán học, người ta quy định: +
1 tá trứng bằng 12 quả trứng. +
1 chục quả trứng 10 quả trứng. ->
đưa ra định nghĩa về mol: Mol là lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên
tử hoặc phân tử của chất đó. -
GV giải thích số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, kí hiệu
NA. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
quan sát hình 3.1 làm việc theo 6 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1 (thời
gian 8 phút). * Thực hiện
nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi nội dung hoạt
động vào phiếu học tập. - GV quan sát, giúp đỡ HS khi cần
thiết. * Báo cáo
kết quả và thảo luận GV chiếu đáp án phiếu học tập lên ti vi, lần
lượt 4 HS đại diện 4 nhóm trình bày kết quả từng câu (mỗi HS trình bày 1
câu), các nhóm
khác nhận xét, bổ sung. * Đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận
xét và chốt kiến thức về khái niệm mol. |
I. Mol 1. Khái niệm: Mol là lượng chất có chứa
NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Số 6,022.1023 được gọi là
số Avogadro, kí hiệu NA. |
Hoạt động 2: Tìm
hiểu khối lượng mol a) Mục tiêu: Tính
được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng. b) Nội dung: - Học sinh
hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Khối lượng mol là gì? So sánh khối lượng
mol nguyên tử và khối lượng mol phân tử? - GV hướng dẫn và tổ chức HS thảo luận 6
nhóm (8 phút) hoàn thành phiếu học tập số 2: (mục phụ lục). c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động cá nhân, thảo
luận nhóm trả lời được các câu hỏi và làm bài tập trong phiếu học tập. - Đáp án: + Khối lượng mol của một chất là
khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị
gam. + Khối lượng mol của một chất có
cùng trị số nhưng khác đơn vị đo với khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của
chất đó. * Phiếu học tập số 2: 1. Khối lượng mol
X = 23,4 : 0,4 = 58,5 (g/mol) a. Khối
lượng phân tử CaCO3 = 40 + 12 + 16 x 3 = 100 (amu) b. Khối lượng của 0,2 mol CaCO3 =
0,2 x 100 = 20 (gam) d) Tổ chức thực hiện: |
|
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu
HS phân tích bảng 3.1, 3.2/ SGK trả lời câu hỏi, giới thiệu công thức tính khối
lượng mol và tổ chức cho HS
thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. * Thực hiện
nhiệm vụ học tập HS hoạt động nhóm thống nhất ý kiến trả lời. * Báo cáo
kết quả và thảo luận GV chiếu đáp án phiếu học tập lên ti vi, yêu
cầu HS đại diện 3 nhóm bất kì trình
bày kết quả từng câu (mỗi HS trình bày 1 câu), các nhóm khác nhận xét,
bổ sung. * Đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận
xét và chốt kiến thức về cách tính khối lượng mol, số mol phân tử, tính khối
lượng phân tử. |
2. Khối lượng mol: - Khối lượng mol của
một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính
theo đơn vị gam. - Công thức tính khối lượng mol: n: số
mol (mol) m: khối
lượng (g) M: khối lượng mol (g/mol) |
Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích mol của chất khí a) Mục tiêu: - Nêu được
khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar
và 25 0C. - Sử dụng được
công thức tính số mol để chuyển
đổi giữa số mol và thể tích b) Nội dung: - Học sinh hoạt động cá nhân làm các bài tập sau: 1. Ở 25°C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm
thể tích bao nhiêu? - HS làm
được các bài tập của GV nêu ra. - Đáp án: 1. Thể tích khí của 1,5 mol (ở 1 bar,
250C) là: 1,5 x 24,79 = 37,185 lít n = V
: 22,4 = 0,5 : 24,79 = 0,02 mol |
|
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng
dẫn và yêu cầu HS làm các bài tập đã nêu trong phần nội dung. * Thực hiện
nhiệm vụ học tập HS hoạt động cá nhân làm các bài tập. * Báo cáo
kết quả và thảo luận GV: Yêu cầu một số đại diện HS lên làm bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung. * Đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận
xét và chốt kiến thức về thể tích mol của chất khí. |
3. Thể tích mol của chất khí: Thể tích mol của chất
khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó. - Công thức tính thể tích mol của
chất khí ở đktc:
V =
24,79. n (L) n: số
mol (mol) V: thể
tích (L) |
Hoạt động 4: Tìm
hiểu tỉ khối chất khí a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm
tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của
chất khí. - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. b) Nội dung: GV giới thiệu công
thức tính tỉ khối; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV, câu hỏi 1,
mục I.4/ SGK trang 19. c) Sản phẩm: - HS qua hoạt động cá nhân, thảo
luận nhóm trả lời được các câu hỏi và làm được câu hỏi 1, mục I.4/ SGK
trang 19. - Đáp án câu hỏi 1/ SGK: a) Khối lượng mol của khí carbon
dioxide (CO2) bằng 12 + 16.2 = 44 (g/mol) Tỉ khối của khí carbon dioxide
(CO2) đối với không khí bằng: dCO2/kk = MCO2/MKK = 44/29 =
1,52 Vậy, khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn không khí 1,52 lần b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô
cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon đioxide. Khí carbon đioxide tích tụ ở trên
nền hang do khí đó nặng hơn không khí. |
|
Bước
1: Chuyển giao nhiệm vụ -
GV yêu cầu HS đọc mục II SGK trang 18, 19 nêu công thức tính tỉ khối giữa hai
chất khí, vận dụng làm ví dụ: Hãy
cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao
nhiêu lần? -
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ trả lời các câu hỏi: + Người
ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng bay bay lên được? +
Nếu bơm khí oxi hoặc khí carbon dioxide thì bóng bay có bay lên cao được
không? Vì sao? -
GV nêu vấn đề: Quả bóng bay được bơm đầy khí hydrogen bay lên cao rất
nhanh, chứng tỏ khí hydrogen nhẹ hơn không khí. Nhưng nếu quả bóng bay được
thổi căng bằng khí carbon dioxide, nó sẽ nằm trên mặt đất chứ không bay lên,
chứng tỏ khí carbonic nặng hơn không khí. Vậy làm thế nào để xác định tỉ khối
của một chất khí đối với không khí? -
GV hướng dẫn HS tiến hành tính khối lượng mol của không khí (coi 1 mol không
khí có 0,2 mol oxygen và 0,8 mol nitrogen), yêu cầu HS xác định được công
thức tính tỉ khối của một chất khí đối với không khí. -
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 mục II SGK trang 19: Bước
2: Thực hiện nhiệm vụ -
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV, câu hỏi 1 mục II SGK trang 19. -
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước
3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận -
Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, câu hỏi 1 mục II SGK trang 19. -
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước
4: Kết luận, nhận định GV
đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm tỉ khối mol của chất khí và
công thức. |
II. Tỉ khối chất khí: - Tỉ khối của khí A đối
với khí B là tỉ lệ khối lượng mol giữa khí A và khí B. - Công thức tính tỉ khối của khí A đối
với khí B: - Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí: MA,
MB: khối lượng mol của khí A, khí B (g/mol) |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến
thức đã học về mol (nguyên tử, phân
tử), khối lượng mol (M), thể tích mol của chất khí, tỉ khối chất khí.
b) Nội dung:
- HS tham gia trò chơi “ Ai là triệu phú”.
c) Sản phẩm:
- HS tham gia trò chơi sôi nổi, hào hứng.
-
Trả lời được các câu hỏi do GV đưa ra.
Đáp án câu hỏi Ai là triệu phú:
1. C |
2. D |
3. A |
4. B |
5. C |
6. C |
7. D |
8. A |
9. D |
10. B |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của
giáo viên và học sinh |
Sản phẩm dự kiến |
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS quản trò tổ chức cho các bạn HS tham gia trò chơi. * Thực hiện
nhiệm vụ học tập HS thực hiện
theo yêu cầu của quản trò. * Báo cáo
kết quả và thảo luận - HS tham gia trò
chơi sôi nổi, hào hứng. - Nếu học
sinh nào trả lời sai thì HS khác được quyền trả lời. Mỗi câu hỏi cho phép tối
đa 3 HS trả lời. * Đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động
tốt, nhanh và chính xác. Những HS trả lời đúng được cộng điểm thường
xuyên đánh giá quá trình.
|
Câu 1: Số Avogadro và kí hiệu là: A. 6,022.1023, A B. 6,022.10-23,
A C. 6,022.1023,
NA D. 6,022.10-24,
NA Câu 2. Khối lượng mol chất là: A. khối lượng ban đầu của chất đó B. khối lượng sau khi
tham gia phản ứng hóa học C. bằng 6,022.1023 D. khối lượng tính bằng
gam của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu
3. 1
mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là A. 24,79 L B. 2,47 L C. 0,247 L D. 24,79 mL Câu 4. Thể tích mol là của chất khí là: A. thể tích của chất lỏng B. thể tích chiếm bởi NA phân
tử của chất khí đó C. thể tích của 1
nguyên tử nào đó D. thể tích ở đktc là
24,79 L Câu 5. Thể tích ở đktc của 2,25 mol O2 là: A. 24,79 L B. 50 L C. 55,78 L D. 5,57 L Câu 6: Số mol của H2 ở đktc biết V = 5,6 L là: A. 0,27 mol B. 0,334 mol C. 0,226 mol D. 0,255 L Câu 7. Số mol của kali biết có 6,022.1023 nguyên tử kali: A. 1,5 mol B. 0,5 mol C. 0,25 mol D. 1 mol Câu 8. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần? A. Nặng hơn không khí 2,2 lần B. Nhẹ hơn không khí 3,1
lần C. Nặng hơn không khí
2,4 lần D. Nhẹ hơn không khí 2,7
lần Câu
9. Có
thể thu khí N2 bằng cách nào? A.
Đặt úp bình B. Đặt ngang bình C. Cách nào cũng được D. Đặt đứng bình Câu 10. Trong các khí sau: CO2, Cl2, N2, SO2, H2, số khí nặng hơn không khí là: A. 5 B.
3 C.
4 D.
2 |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN
DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức
đã học thông qua trả lời câu hỏi vận dụng thực tế đời sống về tỉ khối chất khí.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến
thức đã học, liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi (nếu không còn thời gian thì HS
thực hiện ở nhà).
Câu hỏi:
1) Khí methane (CH4) nặng hơn hay
nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
2) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình
phân hủy chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết vì sao khí methane tích
tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên?
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu
hỏi vận dụng.
Đáp
án:
1) Khối lượng mol của khí methane (CH4) bằng
12 + 1.4 = 16 (g/mol).
Tỉ khối
của khí methane (CH4) đối
với không khí bằng:
D CH4/kk = MCH4 :
29 = 16 : 29 = 0,55
Vậy khí
khí methane (CH4) nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần
không khí
2) Dưới đáy giếng thường xảy
ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Khí methane bị không
khí đẩy bay lên trên vì khí đó nhẹ hơn không khí nên có xu hướng chuyển động
lên.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của
giáo viên và học sinh |
Sản phẩm dự kiến |
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu trả lời câu hỏi đã nêu trong mục Nội dung. * Thực hiện nhiệm vụ
học tập Các HS thực hiện trả lời câu hỏi theo cá nhân.
* Báo cáo kết quả và
thảo luận HS đại diện trả lời. HS khác nhận xét, bổ
sung. * Đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức. |
|
* Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hãy trả lời câu hỏi và
hoàn thành các bài tập sau:
1. Đọc thông tin Hình 3.1
và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol
phân tử nước.
2. Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C;
b) 0,002 mol phân tử I2;
c) 2 mol phân tử H2O.
3. Một lượng chất
sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?
a) 1,2044. 1022 phân tử Fe2O3;
b) 7,5275. 1024 nguyên tử Mg.
PHIẾU HỌC TẬP
SỐ 2
Hãy hoàn thành các bài
tập sau:
1. Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có
khối lượng 23,4 gam.
2. Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng
mol của nước là 18 g/ mol.
3. Calcium
carbonate có công thức hoá học là CaCO3.
a) Tính khối lượng phân tử của calcium
carbonate.
b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium
carbonate.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét