I. MỤC TIÊU
1.
Kiến
thức: Sau bài học, HS sẽ:
- Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh:
trong PUHH khối lượng được bảo toàn.
- Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.
- Nêu được các khái niệm phương trình hóa học
và các bước lập PTHH
- Trình bày được ý nghĩa của PTHH.
- Lập được sơ đồ phản ứng hóa học dạng chưa
và PTHH( Dùng CTHH) của một số phản ứng hóa học cụ thể.
2.
Năng
lực
2.1. Năng lực
chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc
sách giáo khoa, tính toán để tìm ra cách tính.
Khái niệm PTHH và các
bước lập PTHH
-Năng lực giao tiếp và hợp tác:
Hoạt động nhóm để tiến hành Tiến
hành được thí nghiệm để chứng minh : trong PUHH khối lượng được bảo toàn
- Năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
2.2. Năng lực
khoa học tự nhiên
-
Nêu được ý nghĩa của PTHH.
- Lập
được sơ đồ phản ứng hóa học dạng chưa và PTHH( Dùng CTHH) của một số phản ứng
hóa học cụ thể.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Trung thực, cẩn thận trong hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên:
Thí nghiệm chứng minh định luật bảo
toàn khối lượng. Dung dịch BaCl2, Na2SO4 , Cân
điện tử, cốc thủy tinh
Phiếu học tập
Hoạt động 1: Định
luật bảo toàn khối lượng.
Hoạt động 2: Phương
trình hóa học.
2. Đối với học sinh:
Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG
KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung:
GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gv cho hs chơi trò chơi giải cứu đại dương
Gv dùng câu 5 để vào bài tại sao khi cho Cho mẩu
magie phản ứng với dung dịch hydrochloric acid thấy tạo
thành muối magnesium chloride và khí hydrogen mà Tổng khối lượng của magnesium
và hydrochloric acid bằng tổng khối lượng muối magnesium
chloride và khí hydrogen. Để hiểu được vấn đề đó
à Ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động
1: Định luật bảo toàn khối lượng.
a. Mục tiêu:
-
Thông qua quan sát thí nghiệm, nhận xét và rút ra được kết luận về sự bảo toàn
khối lượng các chất trong phản ứng hóa học.
-
Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.
-
Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ
thể. Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng các
chất còn lại.
b. Nội dung: Đọc
thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả
lời của học sinh trong phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN
PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV : hướng dẫn học sinh hoạt động theo pp góc Góc Phân tích Thông qua việc tìm hiểu TN SGK, học sinh xác định được các
loại hóa chất , phân loại hóa chất , dụng cụ để tiến hành thí nghiệm so sánh
được khối lượng các chất trước và sau phản ứng. GÓC
TRẢI NGHIỆM: Học sinh thông qua hoạt động thực hành TN để so sánh được tổng khối lượng
của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng các chất sau phản ứng: GÓC
ÁP DỤNG: *Từ
kiến thức hỗ trợ của giáo viên, học sinh vận dụng giải các bài tập để biết và vận dụng nội dung định luật bảo
toàn khối lượng Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS
tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV
quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh báo cáo kết quả . 2 Đại diện nhóm trình bày kết quả
từ bảng của góc (theo thứ tự góc trải nghiệm, góc phân tích, góc áp dụng). 3. Các nhóm khác theo dõi kết quả
của mình và nhận xét. 4. Yêu cầu bổ sung và nêu câu hỏi (nếu có). 5.
Giáo viên chốt lại và hướng dẫn học sinh học cách học bài. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV
đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. |
I.ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. 1.Nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Tổng khối lượng của các chất trước phản
ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng. Câu hỏi trang 25 KHTN
8: Carbon tác dụng với oxygen theo
sơ đồ Hình 5.1: Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen. Trả lời: Khối lượng carbon dioxide bằng tổng
khối lượng carbon và oxygen do trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa
các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên. 2.
Áp dụng định luật bảo
toàn khối lượng. Áp dụng * Qui ước: tổng quát. A +
B - Kí hiệu
khối lượng là m - Biểu thức
của định luật: mA
+ mB = mC + mD
mA
= mC + mD - mB mC
= mA + mB - mD - m Bari
clorua + m Natri sunfat 3.
Câu hỏi 1 trang 25
KHTN 8: Sau khi đốt cháy than tổ ong
(thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hay nhẹ hơn
than tổ ong? Giải thích. Trả lời: Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Do sau khi
đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) sản phầm thu được ngoài xỉ
than còn có các khí (thành phần chứa nguyên tố carbon) là carbon monoxide;
carbon dioxide. Câu hỏi 2 trang 25
KHTN 8: Vôi sống (calcium oxide) phản
ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau: Calcium oxide + Carbon dioxide →
Calcium carbonate Calcium oxide + Nước → Calcium
hydroxide Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên
đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì
khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào? Trả lời: Sau một thời gian mở nắp lọ, vôi sống
sẽ phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như carbon dioxide, hơi
nước … tạo thành các chất mới có khối lượng lớn hơn khối lượng vôi sống ban
đầu. Do đó khối lượng của lọ sẽ tăng lên. |
Hoạt động
2: Phương trình hóa học
a. Mục tiêu: Biết các bước lập phương trình hóa học, viết được sơ đồ
phản ứng hóa học, ý nghĩa của phương trình hóa học.
b. Nội dung: HS
hoạt động theo sự hướng dẫn của GV và phân công trong nhóm, ghi chép và nêu nhận
xét chính xác
c. Sản phẩm học tập: Câu trả
lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN
PHẨM |
|||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS
HĐ cá nhân (4)’ đọc thông tin mục 1 sgk/25,26 mục II.1 Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm nghiên
cứu ví dụ trong SGK trong 5 phút tìm ra các bước lập PTHH GV chia lớp thành các nhóm,
hoàn thành phần hoạt động trang 26 Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm
hiểu được ý nghĩa của PTHH và vận dụng làm phần hoạt động trang 27 GV hướng dẫn HS chia nhóm làm
trả lời câu hỏi trong hoạt động Bước 2: HS
thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo
luận tìm ra các bước lập PTHH, sau đó vận dụng làm phần hoạt động SGK trang 26 HS
thảo luận để hiểu ý nghĩa PTHH, sau đó vận dụng làm phần hoạt động SGK trang 27. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Đại diện nhóm báo cáo kết
quả. + Nhóm khác nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV
đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức + Gv
lưu ý những kiến thức cần khắc sâu: |
II. Phương trình hóa học 1.Lập phương
trình hóa học Phương
trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học với chất tham gia phản ứng
ở bên trái mũi tên chỉ chiều phản ứng và chất sản phẩm ở bên phải mũi tên. *Các
bước lập phương trình hoá học Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi
nguyên tố Bước 3: Viết phương trình hóa học Hoạt động trang 26
KHTN 8: Lập phương trình hoá học của các
phản ứng sau: a) Fe + O2 − − → Fe3O4 b) Al + HCl − − → AlCl3 +
H2 c) Al2(SO4)3 +
NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4 d) CaCO3 + HCl − − →
CaCl2 + CO2 + H2O Trả lời: a) Fe + O2 − − → Fe3O4 Số nguyên tử Fe và O ở hai vế không
bằng nhau, nhưng O có số nguyên tử nhiều hơn nên ta bắt đầu từ nguyên tố này
trước. Do O2 có 2 nguyên tử O còn Fe3O4 có
4 nguyên tử O nên ta đặt hệ số 2 trước O2; để cân bằng tiếp số
nguyên tử Fe ta đặt hệ số 3 vào trước Fe ở vế trái. Phương trình hoá học của
phản ứng hoàn thiện như sau: 3Fe + 2O2 → Fe3O4. b) Al + HCl − − → AlCl3 +
H2 Trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1
nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 3 nguyên tử Cl trong AlCl3;
2 nguyên tử H trong phân tử H2, do đó ta lấy bội chung nhỏ nhất
của 3 và 2 là 6, đặt trước HCl, được: Al + 6HCl − − → AlCl3 +
H2 Để cân bằng số nguyên tử H ta đặt hệ số
3 trước H2; để cân bằng số nguyên tử Cl ta đặt hệ số 2 trước AlCl3,
được: Al + 6HCl − − → 2AlCl3 +
3H2 Cuối cùng để cân bằng số nguyên tử Al
ta thêm hệ số 2 trước Al ở vế trái. Phương trình hoá học của phản ứng được
hoàn thiện như sau: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 +
3H2 c) Al2(SO4)3 +
NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4 Trước tiên ta cân bằng nhóm (SO4)
bằng cách đặt hệ số 3 vào trước Na2SO4: Al2(SO4)3 +
NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4 Để cân bằng tiếp số nguyên tử Na ta
thêm hệ số 6 vào trước NaOH. Al2(SO4)3 +
6NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4 Cuối cùng thêm hệ số 2 trước Al(OH)3 để
đảm bảo cân bằng số nguyên tử Al và nhóm (OH), khi đó phương trình hoá học
được thiết lập: Al2(SO4)3 +
6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 d) CaCO3 + HCl − − →
CaCl2 + CO2 + H2O 2. Ý nghĩa của phương trình hóa học - Phương trình hóa học cho biết trong
PƯHH, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỷ
lệ xác định Câu hỏi 1 trang 27
KHTN 8: Sơ đồ của phản ứng hoá học khác
với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học. Trả lời: - Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với
phương trình hoá học ở điểm: sơ đồ hoá học chưa cho biết tỉ lệ về số nguyên
tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng. - Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia
phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định. Câu hỏi 2 trang 27
KHTN 8: Lập phương trình hoá học và xác
định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau: Na2CO3 +
Ba(OH)2 − − → BaCO3 + NaOH
Trả lời: Ta có bảng sau: Như vậy để cân bằng số nguyên tử Na và
nhóm (OH), chỉ cần thêm hệ số 2 trước NaOH. Khi đó phương trình hoá học cũng
đã được thiết lập: Na2CO3 +
Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH Ta có tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 :
Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO3 : Số
phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2. Câu hỏi 3 trang 27
KHTN 8: Giả thiết trong không khí, sắt
tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 5,6
gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt? Trả lời: Phương trình hoá học: 4Fe + 3O2 →
2Fe2O3 Ta có tỉ lệ: Số mol Fe : Số mol O2 :
Số mol Fe2O3 = 4 : 3 : 2. Từ tỉ lệ mol ta xác định được tỉ lệ
khối lượng các chất: Khối lượng Fe : Khối lượng O2 :
Khối lượng Fe2O3 = (56 . 4) : (32 . 3) : (160 . 2) = 7 :
3 : 10. Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam
O2 tạo ra 10 gam Fe2O3. Do đó từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối
đa: gam gỉ sắt. |
C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN
DỤNG
a. Mục tiêu: Củng
cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Đọc
thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả
lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
GV
yêu cầu HS hoàn thành bài tập:
Bài tập 1: Điền từ hay cụm từ thích
hợp vào chỗ trống:
“Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng ....(1).... trong đó có ghi công
thức hoá học của các ....(2).... và Sản phẩm. Trước mỗi công thức hoá học có thể có ....(3)... (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để
cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.
Từ phương trình hoá học rút ra được tỉ lệ số .... (4)...., số phân tử của các chất trong phản ứng
....(5).... này đúng bằngTỉ lệ của hệ số trước công thức hoá học của các ....(6).... tương đương.
Hướng dẫn
giải:
1. Phương trình hoá học
2. Chất tham gia
3. Hệ số
4. Nguyên tử
5. Tỉ lệ
6. Chất
- Gv nhắc lại KT bằng Sơ đồ tư duy
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét