29/10/2023

BÀI 5: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (KHTN 8 - SÁCH KNTT)

 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, HS sẽ:

   - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: trong PUHH khối lượng được bảo toàn.

   - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.

   - Nêu được các khái niệm phương trình hóa học và các bước lập PTHH

   - Trình bày được ý nghĩa của PTHH.

   - Lập được sơ đồ phản ứng hóa học dạng chưa và PTHH( Dùng CTHH) của một số phản ứng hóa học cụ thể.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, tính toán để tìm ra cách tính.

            Khái niệm PTHH và các bước lập PTHH

-Năng lực giao tiếp và hợp tác:

 Hoạt động nhóm để tiến hành Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh : trong PUHH khối lượng được bảo toàn

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nêu được ý nghĩa của PTHH.

- Lập được sơ đồ phản ứng hóa học dạng chưa và PTHH( Dùng CTHH) của một số phản ứng hóa học cụ thể.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm tìm

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện nhiệm vụ.

- Trung thực, cẩn thận trong hoạt động nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.      Đối với giáo viên:

Thí nghiệm chứng minh định luật bảo toàn khối lượng. Dung dịch BaCl2, Na2SO4 , Cân điện tử, cốc thủy tinh

Phiếu học tập

Hoạt động 1:  Định luật bảo toàn khối lượng.

Hoạt động 2: Phương trình hóa học.

2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

Gv cho hs chơi trò chơi giải cứu đại dương

Gv dùng câu 5 để vào bài tại sao khi cho Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch hydrochloric acid thấy tạo thành muối magnesium chloride và khí hydrogen mà Tổng khối lượng của magnesium và hydrochloric acid bằng tổng khối lượng muối magnesium chloride và khí hydrogen. Để hiểu được vấn đề đó

à Ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Định luật bảo toàn khối lượng.

a. Mục tiêu:

- Thông qua quan sát thí nghiệm, nhận xét và rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học.

- Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.

- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng các chất còn lại.

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh trong phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV : hướng dẫn học sinh hoạt động theo pp góc

Góc Phân tích Thông qua việc tìm hiểu TN SGK, học sinh xác định được các loại hóa chất , phân loại hóa chất , dụng cụ để tiến hành thí nghiệm so sánh được khối lượng các chất trước và sau phản ứng.

GÓC TRẢI NGHIỆM: Học sinh thông qua hoạt động thực hành TN để so sánh được tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng các chất sau phản ứng:

GÓC ÁP DỤNG: *Từ kiến thức hỗ trợ của giáo viên, học sinh vận dụng giải các bài tập  để biết và vận dụng nội dung định luật bảo toàn khối lượng

Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn HS

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

1. Giáo viên hướng dẫn học sinh báo cáo kết quả .

2 Đại diện nhóm trình bày kết quả từ bảng của góc (theo thứ tự góc trải nghiệm, góc phân tích, góc áp dụng).

3. Các nhóm khác theo dõi kết quả của mình và nhận xét.

4. Yêu  cầu bổ sung và nêu câu hỏi (nếu có).

5. Giáo viên chốt lại và hướng dẫn học sinh học cách học bài.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

I.ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.

1.Nội dung định luật bảo toàn khối lượng.

Tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.

Câu hỏi trang 25 KHTN 8: Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1:

Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen.

Trả lời:

Khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen do trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên.

2.      Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

Áp dụng

* Qui ước: tổng quát.

       A + B  C + D.

 - Kí hiệu khối lượng là m

 - Biểu thức của định luật:

  mA + mB  =  mC  +  mD

  mA = mC  +  mD - mB

  mC = mA  +   mB - mD

 - m Bari clorua + m Natri sunfat  m Natri clorua + m Bari sunfat

3.       

Câu hỏi 1 trang 25 KHTN 8: Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.

Trả lời:

Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Do sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) sản phầm thu được ngoài xỉ than còn có các khí (thành phần chứa nguyên tố carbon) là carbon monoxide; carbon dioxide.

Câu hỏi 2 trang 25 KHTN 8: Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau:

Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate

Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide

Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?

Trả lời:

Sau một thời gian mở nắp lọ, vôi sống sẽ phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như carbon dioxide, hơi nước … tạo thành các chất mới có khối lượng lớn hơn khối lượng vôi sống ban đầu. Do đó khối lượng của lọ sẽ tăng lên.

 

Hoạt động 2: Phương trình hóa học

a. Mục tiêu: Biết các bước lập phương trình hóa học, viết được sơ đồ phản ứng hóa học, ý nghĩa của phương trình hóa học.

b. Nội dung: HS hoạt động theo sự hướng dẫn của GV và phân công trong nhóm, ghi chép và nêu nhận xét chính xác

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

HS HĐ cá nhân (4)’ đọc thông tin mục 1 sgk/25,26 mục II.1

Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm nghiên cứu ví dụ trong SGK trong 5 phút tìm ra các bước lập PTHH

GV chia lớp thành các nhóm, hoàn thành phần hoạt động trang 26

Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm hiểu được ý nghĩa của PTHH và vận dụng làm phần hoạt động trang 27

GV hướng dẫn HS chia nhóm làm trả lời câu hỏi trong hoạt động

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận tìm ra các bước lập PTHH, sau đó vận dụng làm phần hoạt động  SGK trang 26

HS thảo luận để hiểu ý nghĩa PTHH, sau đó vận dụng làm phần hoạt động  SGK trang 27.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

+ Nhóm khác nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức

+ Gv lưu ý những kiến thức cần khắc sâu:


II. Phương trình hóa học

1.Lập phương  trình hóa học

Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học với chất tham gia phản ứng ở bên trái mũi tên chỉ chiều phản ứng và chất sản phẩm ở bên phải mũi tên.

*Các bước lập phương trình hoá học

Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học

Hoạt động trang 26 KHTN 8: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) Fe + O− − → Fe3O4

b) Al + HCl − − → AlCl3 + H2

c) Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4

d) CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O

Trả lời:

a) Fe + O− − → Fe3O4

Số nguyên tử Fe và O ở hai vế không bằng nhau, nhưng O có số nguyên tử nhiều hơn nên ta bắt đầu từ nguyên tố này trước. Do O2 có 2 nguyên tử O còn Fe3O4 có 4 nguyên tử O nên ta đặt hệ số 2 trước O2; để cân bằng tiếp số nguyên tử Fe ta đặt hệ số 3 vào trước Fe ở vế trái. Phương trình hoá học của phản ứng hoàn thiện như sau:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

b) Al + HCl − − → AlCl3 + H2

Trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 3 nguyên tử Cl trong AlCl3; 2 nguyên tử H trong phân tử H2, do đó ta lấy bội chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6, đặt trước HCl, được:

Al + 6HCl − − → AlCl3 + H2

Để cân bằng số nguyên tử H ta đặt hệ số 3 trước H2; để cân bằng số nguyên tử Cl ta đặt hệ số 2 trước AlCl3, được:

Al + 6HCl − − → 2AlCl3 + 3H2

Cuối cùng để cân bằng số nguyên tử Al ta thêm hệ số 2 trước Al ở vế trái. Phương trình hoá học của phản ứng được hoàn thiện như sau:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

c) Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4

Trước tiên ta cân bằng nhóm (SO4) bằng cách đặt hệ số 3 vào trước Na2SO4:

Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4

Để cân bằng tiếp số nguyên tử Na ta thêm hệ số 6 vào trước NaOH.

Al2(SO4)3 + 6NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4

Cuối cùng thêm hệ số 2 trước Al(OH)3 để đảm bảo cân bằng số nguyên tử Al và nhóm (OH), khi đó phương trình hoá học được thiết lập:

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

d) CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O

2. Ý nghĩa của phương trình hóa học

- Phương trình hóa học cho biết trong PƯHH, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỷ lệ xác định   

Câu hỏi 1 trang 27 KHTN 8: Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.

Trả lời:

- Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm: sơ đồ hoá học chưa cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.

Câu hỏi 2 trang 27 KHTN 8: Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:

 

     Na2CO3 + Ba(OH)2 − − → BaCO3 + NaOH

 

 

Nguyên tử/ nhóm nguyên tử

Na

(CO3)

Ba

(OH)

Trước phản ứng (số lượng)

2

1

1

2

Sau phản ứng (số lượng)

1

1

1

1

 

 

 

 

Trả lời: Ta có bảng sau:

Như vậy để cân bằng số nguyên tử Na và nhóm (OH), chỉ cần thêm hệ số 2 trước NaOH. Khi đó phương trình hoá học cũng đã được thiết lập:

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH

Ta có tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO3 : Số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2.

Câu hỏi 3 trang 27 KHTN 8: Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?

Trả lời:

Phương trình hoá học: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

Ta có tỉ lệ:

Số mol Fe : Số mol O2 : Số mol Fe2O3 = 4 : 3 : 2.

Từ tỉ lệ mol ta xác định được tỉ lệ khối lượng các chất:

Khối lượng Fe : Khối lượng O2 : Khối lượng Fe2O3

= (56 . 4) : (32 . 3) : (160 . 2) = 7 : 3 : 10.

Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O2 tạo ra 10 gam Fe2O3.

Do đó từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối đa:  gam gỉ sắt.

 C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập:

Bài tập 1:  Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

“Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng ....(1).... trong đó có ghi công thức hoá học của các ....(2).... và Sản phẩm. Trước mỗi công thức hoá học có thể có ....(3)... (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.

 Từ phương trình hoá học rút ra được tỉ lệ số .... (4)...., số phân tử của các chất trong phản ứng ....(5).... này đúng bằngTỉ lệ của hệ số trước công thức hoá học của các  ....(6).... tương đương.

Hướng dẫn giải:

1. Phương trình hoá học

  2. Chất tham gia

  3. Hệ số

  4. Nguyên tử

  5. Tỉ lệ

  6. Chất

- Gv nhắc lại KT bằng Sơ đồ tư duy


                                           Web: giaoanviolet.com




 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHTN 7 CTST MỚI NHẤT

  I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 ,0 điểm)        Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D trước ý trả lời đúng.             ...