I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr (mô hình
sắp xếp electron trong các lớp ectron ở vỏ nguyên tử).
- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu
(đơn vị khối lượng nguyên tử).
2.1 Năng lực
chung:
Thực
hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích
cực tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hoà về điện
trong nguyên tử.
- Giao tiếp và
hợp tác:
Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử
(proton, electron, neutron). Hoạt động nhóm
một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều
được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn
đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các
vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2 Năng lực
riêng:
Thực
hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
KHTN của học sinh như sau:
-
Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được
mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô
hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). Nêu được
khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên
tử).
- Tim hiểu tự
nhiên:
Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mô hình Rutherford - Bohr để
tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.
- Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện. Sử dụng được
mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để
xác định được các loại hạt tạo thành của một số nguyên tử học trong bài. Tính
được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào số lượng các hạt cơ bản trong
nguyên tử.
3. Về phẩm chất:
Thực
hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm chất
của học sinh như sau:
-
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
-
Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cẩu trong chủ đề bài học.
-
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY
HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị
dạy học:
- Phấn, bảng, máy
tính, máy chiếu, các hình ảnh theo sách giáo khoa,
- Phiếu học tập.
-
Phiếu trả lời câu hỏi của nhóm.
- Đoạn video liên quan đến bài học:
+ https://youtu.be/5koD5U7Hobg
+ https://youtu.be/x31vVD6W73A
2. Học liệu:
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. TIẾN TRÌNH
DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI
ĐỘNG:
a)
Mục tiêu:
-
Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
-
Giúp học sinh biết chất được tạo ra từ đâu.
b) Nội dung: HS quan sát các
mẫu sau: (1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có ga Tìm hiểu thành phần cấu
tạo nên những chất này và tìm hiểu những chất này được tạo từ đâu?
c)
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực
hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
* GV giao nhiệm vụ học tập -GV cho học sinh quan sát mẫu vật,
hình ảnh trên màn hình và trả lời câu hỏi: Câu 1: Em hãy quát
sát một số mẫu sau: (1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có ga. Hãy cho
biết thành phần cấu tạo các chất này? Chất này được tạo từ đâu? Câu 2: Từ những vật thể đơn giản như cây bút, quyển vở,
chai nước cho đến những công trình nổi tiếng như tháp Eiffel,... đều được tạo
nên từ chất. Mỗi chất lại được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ. Những hạt đó
là gì? * HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận nhóm nhỏ cặp
đôi dự đoán và trả lời câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trả lời
và mời học sinh khác nhận xét. * Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, kết luận và
giới thiệu vào bài mới. |
Câu 1: Em hãy quát
sát một số mẫu sau: (1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có ga. Hãy cho
biết thành phần cấu tạo các chất này? Chất này được tạo từ đâu? - Đá vôi, nước uống, nước ngọt có ga được tạo nên từ chất. Những chất này được tạo nên từ nguyên tử. Câu 2: Từ những vật thể đơn giản như cây bút, quyển vở,
chai nước cho đến những công trình nổi tiếng như tháp Eiffel,... đều được tạo
nên từ chất. Mỗi chất lại được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ. Những hạt đó
là nguyên tử. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động 1: Tìm
hiểu mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr
a) Mục tiêu: GV hướng dẫn HS
quan sát Hình 2.1, 2.2 trong SGK, tìm hiểu thông tin về cầu Long Biên trong SGK,
từ đó nêu được kích thước của các hạt nguyên tử.
b) Nội dung: Học sinh quan
sát hình ảnh, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập 1.
c)
Sản phẩm: Phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực
hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu
HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành
Phiếu học tập 1 *Thực hiện nhiệm vụ học tập -HS thảo luận
nhóm và hoàn thành câu trả lời -GV quan sát quá trình học sinh thực hiện, hỗ trợ học sinh khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo và 2 nhóm còn lại nhận xét. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt lại
kiến thức và đánh giá các nhóm. |
PHIẾU HỌC TẬP 1 Câu
1: Những đối tượng
nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng
kính hiển vi? - Vật thể có thể quan sát bằng mặt thường: Ruột bút
chì - Vật thể có thể quan sát bằng kính lúp: Hạt bụi - Vật thể có thể quan sát bằng kính hiển vi: tế bào
thực vật, tế bào máu, vi khuẩn Câu
2: Quan sát Hình
2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo? - Khí oxygen, sắt và than chì có cấu tạo gồm các hạt
liên kết với nhau. Câu
3: Quan sát Hình 2.3, em hãy tìm hiểu về công trình cầu Long Biên
và rút ra nhận xét ? -
Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, tạo nên các chất. Tổng kết: Nguyên tử có kích thước vô
cùng nhỏ, tạo nên các chất. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về mô hình nguyên tử.
a) Mục tiêu: GV hướng dẫn học
sinh quan sát Hình 2.4, 2.5 SGK trình bày được cấu tạo nguyên tử theo mô hình
Rutherford – Bohr.
b)
Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm để hoàn
thành phiếu học tập số 2.
c)
Sản phẩm: Phiếu học tập số 2.
d) Tổ chức thực
hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
||||||||||||
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành Phiếu học tập 2. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành
phiếu học tập số 2. - GV quan sát quá trình học
sinh thực hiện, hỗ trợ học sinh khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo
và 2 nhóm còn lại nhận xét. - Các nhóm đánh giá chéo lẫn
nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. |
PHIẾU HỌC TẬP 2 Câu
1: Theo
Rutherford - Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Nguyên
tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và lớp vỏ tạo bởi một hay nhiều
electron (kí hiệu là e) mang điện tích âm. Bên trong hạt nhân chứa các hạt
proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương. Câu
2: Quan sát Hình 2,5, hãy cho biết nguyên tử
nitrogen và potassium có bao nhiêu: a)
Điện tích hạt nhân nguyên tử? b)
Lớp electron? c)
Electron trên mỗi lớp?
|
||||||||||||
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV mời học sinh nhóm khác nhận
xét và bổ sung. - Các nhóm đánh giá chéo lẫn
nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. |
Câu
3: Tại sao các nguyên tử trung hòa về điện ?
Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau về số lượng. Câu
4: Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử
trong hình minh hoạ sau: Câu
5: Quan sát hình 2.6, hãy hoàn thành bảng
|
||||||||||||
- Các nhóm đánh
giá chéo lẫn nhau. - Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. Mở rộng: -GV giới thiệu thêm về lịch sử khám phá và nghiên cứu cấu tạo nguyên tử. -GV tổ chức cho học sinh tham
gia trò chơi “Ai nhanh hơn” Giáo viên chuẩn bị 4 bộ thẻ hình, nội dung cho
các nhóm ghép, đội nhanh hơn sẽ giành được chiến thắng |
Tổng kết: + Mô hình Rutherford-Bohr: Trong nguyên tử, các electron ở
vỏ được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo những
quỹ đạo như các hành tinh quay quanh Mặt trời. + Nguyên tử trung hòa về điện: Trong
nguyên tử, số proton bằng electron. |
Hoạt động 3: Tìm
hiểu về khối lượng nguyên tử
a)
Mục tiêu: Nêu
được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên
tử).
b)
Nội dung: GV cho học xem clip tìm hiểu về khối
lượng của nguyên tử, đọc thông
tin
sách giáo khoa, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3.
c)
Sản phẩm: Phiếu học tập số 3
d) Tổ chức thực
hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
*Chuyển giao
nhiệm vụ học tập - GV cho học sinh xem video giới
thiệu về khối lượng nguyên tử - Giáo viên giới thiệu đơn vị
amu, đặt vấn đề: Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng
nguyên tử? - GV Cho học sinh quan sát
hình sau và so sánh khối nguyên tử H và C dựa vào số hạt proton trong các
nguyên tử đó. - GV yêu cầu học sinh so sánh
: khối lượng nguyên tử oxygen, sulfur nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hydro
gen. - Chia lớp học
làm 4 nhóm thảo luận phiếu học tập số
3 *Thực hiện
nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận nhóm và
hoàn thành phiếu học tập số 3. - Sau khi thảo luận xong, nhóm
nào xung phong trình bày, sẽ có điểm cộng. *Báo cáo kết
quả và thảo luận GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo và 2
nhóm còn lại nhận xét. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt lại kiến
thức và đánh giá các nhóm. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và
bổ sung. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức và
đánh giá các nhóm. |
PHIẾU
HỌC TẬP 3 Câu 1: Vì sao người
ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử ? Vì
khối lượng một nguyên tử carbon rất rất bé, không thể cân đo dễ dàng bằng các
dụng cụ bình thường (theo đơn vi gam hay kg) vì thế người ta sử dụng amu làm
đơn vị khối lượng nguyên tử. Câu 2: So sánh khối
lượng nguyên tử Sulfur và nguyên tử Oxygen Nguyên
tử Sulfur
(32 amu) nặng hơn nguyên tử Oxygen (16 amu) 2 lần. Câu 3: Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ? Proton
và neutron có cùng khối lượng (gần bằng 1amu), còn electron có khối lượng rất
bé (chỉ bằng khoảng 0,00055 amu), nhỏ hơn rất nhiều lần so với khối lượng của
proton và neutron. Do đó, ta có thể xem khối lượng của hạt nhân là khối lượng
của nguyên tử. |
- Các nhóm
đánh giá chéo lẫn nhau. - Giáo viên
chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. |
Tổng kết Khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên
tử, được tính theo đơn vị quốc tế amu. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a)
Mục tiêu: Ghi nhớ lại kiến
thức của cả bài. Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về nguyên tử.
b)
Nội dung: Câu hỏi và bài tập về nguyên tử
c)
Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực
hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu bài tập lên, yêu cầu học sinh thảo luận cặp
đôi hoàn thành bài tập. Câu 1: Quan sát mô hình dưới đây,
cho biết số proton, số electron và xác định khối lượng nguyên tử magnesium
(biết số neutron bằng 12). Mô hình nguyên tử magnesium
(Mg) Câu 2: Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp
sau để được câu hoàn chỉnh: Nguyên tử là hạt
(1)................và (2)................. Theo Rutherford - Bohr, nguyên
tử có cấu tạo gồm 2 phần là (3)...............mang (4).................. và
(5).......... tạo bởi (6).............
mang (7)........ Trong nguyên tử, các electron (8)..................
xung quanh hạt nhân và (9).............thành từng lớp. -GV chiếu bài tập trắc
nghiệm, học sinh sử dụng bảng A, B, C, D để trả lời. Câu 3: Có những hạt
nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử ? A. Các hạt mang
điện tích âm (electron). B. Các hạt
neutron và hạt proton. C. Các hạt
neutron không mang điện. D. Hạt nhân
nguyên tử không chứa hạt nào bên trong Câu 4: Một đơn vị
khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng A. 1/16 khối lượng
của nguyên tử oxygen. B. 1/32 khối lượng
của nguyên tử sulfur. C. 1/12 khối lượng
của nguyên tử carbon. D. 1/10 khối lượng
của nguyên tử boron. *Thực hiện nhiệm vụ học tập -Học sinh hoàn thành bài tập vào vở *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi HS bất kỳ trả lời câu hỏi *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV mời học sinh khác nhận xét
và bổ sung GV chốt lại kiến thức và đánh giá, nhận xét các nhóm |
Câu 1: -Số proton: 12p -Số electron: 12e. -Khối lượng nguyên tử magnesium: 12.1+ 12.1 = 24 (amu) (do khối
lượng 1 p ~ 1 n ~ 1 amu). Câu 2: (1) vò cùng nhỏ; (2) trung hoà về điện; (3) hạt
nhân; (4) điện tích dưong; (5) lớp vỏ; (6) electron;
(7) điện tích âm; (8) chuyển động;
(9) sắp xếp. Câu 3: B Câu 4:C |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a)
Mục tiêu: tổ chức hoạt động
trải nghiệm với STEM làm mô hình nguyên tử.
b)
Nội dung: Học
sinh dùng các vật liệu có sẵn tạo ra mô hình hình nguyên tử.
c)
Sản phẩm: mô
hình nguyên tử
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Dự kiến sản phẩm |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp làm 4 nhóm, bốc
thăm tên nguyên tử, học sinh tìm hiểu, học sinh lựa chọn phương pháp làm mô
hình nguyên tử 3D *Thực hiện nhiệm vụ học tập Thực
hiện tại nhà giáo viên đưa ra hướng dẫn cần thiết *Báo cáo kết quả và thảo luận Tiết sau nạp nộp mô hình
nguyên tử cho cho giáo viên |
Học
sinh làm mô hình nguyên tử tại nhà |
IV. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 |
Câu 1: Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta
có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết
khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 3: Quan sát
Hình 2.3, em hãy tìm hiểu về công trình cầu Long Biên và rút ra nhận xét? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 |
|||||||||||||
Câu 1: Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử có
cấu tạo như thế nào? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 2: Quan sát hình sau, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có
bao nhiêu: a)
Điện tích hạt nhân nguyên tử? b) Lớp electron? c) Electron trên mỗi lớp?
Câu 3: Tại sao
các nguyên tử trung hòa về điện ? ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh hoạ
sau: Câu 5: Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:
|
|
||||||||||||
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 |
Câu 1: Vì sao người
ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử ? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: So sánh khối lượng nguyên tử Sulfur và nguyên tử oxygen
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 3: Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối
lượng nguyên tử ? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét