29/10/2023

BÀI 8: ACID (KHTN 8 - SÁCH KNTT)

 I. MỤC TIÊU:                                                                                                   

    1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+).

- Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid.

- Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH).

2. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:

+ Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm acid, tính chất của acid.

+ Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính chất, ứng dụng của một số acid thông dụng: Sulfuric acid, hydrochloric acid, axetic acid.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:

+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về acid.

+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày ý kiến khi thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình học tập

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.

b. Năng lực khoa học tự nhiên

-               - Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được khái niệm acid, tính chất hóa học của acid, một số ứng dụng của acid.

-    - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các thí nghiệm acid nêu và giải thích được hiện tượng thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của acid được học trong bài.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được các kiến thức đã học

giải thích được các hiện tượng trong cuộc sống.

3. Về phẩm chất:

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

Phẩm chất chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu tính chất, ứng dụng của một số acid thông dụng: Sulfuric acid, hydrochloric acid, axetic acid.

Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ làm thí nghiệm, thảo luận để tìm hiểu về ứng dụng của các chất trong cuộc sống.

- Phẩm chất nhân ái: Hỗ trợ nhau trong quá trình làm việc theo nhóm.

- Phẩm chất trung thực: Trung thực, cẩn thận trong việc báo cáo kết quả tìm hiểu về các yêu cầu của bài học.

II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU DẠY HỌC

1. Giáo viên:

  - Tranh ảnh về ứng dụng của các acid Sulfuric acid, hydrochloric acid, axetic acid trong thực tế.

  - Máy chiếu. Các video.

  - Hóa chất: Dung dịch HCl, quỳ tím, kim loại Zn, Fe.

  - Dụng cụ: Gía thí nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt.

  - Phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP 1

Bảng 8.1: Tên một số acid thông dụng, công thức hóa học và dạng tồn tại cuat acid trong dung dịch.

 

Tên acid

 

Công thức hóa học

Dạng tồn tại của acid trong dung dịch

Cation (ion dương)

Anion (ion âm)

Gốc acid

Hydrochloric acid

HCl

H+

Cl-

Nitric acid

HNO3

H+

NO3-

Sulfuric acid

H2SO4

H+

SO42-

Quan sát Bảng 8.1 và thực hiện các yêu cầu:

1. Công thức hóa học của các acid có đặc điểm gì giống nhau?

2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch có đặc điểm gì chung?

3. Đề xuất khái niệm về acid?

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP 2

STT

Thí nghiệm

Hiện tượng

Phương trình hóa học

 

1

Nhỏ 1 -2 giọt dung dịch HCl lên mẫu giấy quỳ tím.

 

 

 

2

Cho khoảng 3 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa Fe

 

 

 

3

Cho khoảng 3 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa Zn.

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP 3

Câu 1: Quan sát lọ đựng sulfuric acid đặc và cho biết Sulfuric acid đặc có những tính chất vật lí nào? Muốn pha loãng sulfuric acid đặc  ta pha như thế nào?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

Câu 2: Quan sát H 8.1 /SGK trang 37 cho biết sulfuric acid có những ứng dụng gì trong cuộc sống?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

Câu 4: Quan sát lọ đựng sulfuric acid đặc và cho biết Sulfuric acid đặc có những tính chất vật lí nào?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

Câu 5: Quan sát H 8.2 /SGK trang 37 cho biết Hydrochloric acid có những ứng dụng gì trong cuộc sống?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

 

 

PHIẾU HỌC TẬP 4

Câu 1: Acetic acid có những tính chất vật gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

Câu 2: Ứng dụng của acetic acid?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

 

Câu 3: Việc sử dụng acid không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Em hãy cho biết những tác hại này?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...….

 


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

Câu 1: Phân tử acid gồm có

A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid.

B. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với gốc hydroxide (- OH).

C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid.

D. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.

Câu 2: Acid là chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu:

A. Đỏ                    B. Xanh                               C. Vàng                       D. Hồng

Câu 3: Dãy chất nào chỉ gồm acid

A. CaO, H2CO3, NaOH.                                    B. HCl, H2SO4, HNO3                                      

C. H3PO4, SO2, MgCl2­.                                      D. H2SO4, HNO3, Na2O.

Câu 4: Công thức hóa học của acid gồm

A. Một nguyên tử H và một nhóm OH.            

B. Một nguyên tử H và gốc acid.

C. Một hay nhiều nguyên tử H và gốc acid.

D. Một hay nhiều nguyên tử H và nhóm OH.

Câu 5:Muốn pha loãng acid H2SO4 đặc ta phải:

A. Rót nước vào acid đặc.                                 B. Rót từ từ nước vào acid đặc.

C. Rót từ từ acid đặc vào nước.                         D. Rót nhanh acid đặc vào nước

Câu 6: Giấm ăn là dung dịch acid acetic có nồng độ

A. trên 10%                                                      B. dưới 2%.

C. từ 2 - 5%                                                      D. từ 5 - 10%.

Câu 7:Tính chất vật lí của acid acetic là

A. Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

B. Chất khí không màu, không tan trong nước.

C. Chất lỏng, không màu, không vị, tan vô hạn trong nước.

D. Chất lỏng, không màu, vị mặn, tan vô hạn trong nước.

Câu 8: Kim loại nào không tác dụng với dung dịch HCl

A. Zn                                                                B. Fe

C.Al                                                                 D. Cu

 2. Học sinhĐọc trước nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được vai trò của acid trong cuộc sống.

b. Nội dung:

- Cho học sinh quan sát các hình ảnh và trả lời câu hỏi: Các loại quả trong hình dưới đây có đặc điểm gì giống nhau? Theo em vì sao chúng lại có đặc điểm giống nhau đó?

- HS quan sát hình trả lời.

- GV dẫn dắt vào bài.

c. Sản phẩm:

Học sinh bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV: Trình chiếu hình ảnh về một số loại trái cây và nêu câu hỏi.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Quan sát hình ảnh, lắng nghe câu hỏi và trả lời

GV: Theo dõi và bổ sung khi cần.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.

HS: Trả lời.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

HS: Nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời và hoạt động của HS.

HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài

học: Những chất trên đều có vị chua do có tính acid. Vậy acid có những tính chất và ứng dụng gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về acid

a. Mục tiêu:  

- Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+).

- Cách gọi tên và công thức hóa học của một số acid thông dụng.

b. Nội dung:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1.

- HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.

c. Sản phẩm: Câu trả lời có ở phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP 1

Bảng 8.1: Tên một số acid thông dụng, công thức hóa học và dạng tồn tại cuat acid trong dung dịch.

 

Tên acid

 

Công thức hóa học

Dạng tồn tại của acid trong dung dịch

Cation (ion dương)

Anion (ion âm)

Gốc acid

Hydrochloric acid

HCl

H+

Cl-

Nitric acid

HNO3

H+

NO3-

Sulfuric acid

H2SO4

H+

SO42-

 Quan sát Bảng 8.1 và thực hiện các yêu cầu:

1. Công thức hóa học của các acid có đặc điểm gì giống nhau?

Trả lời

Công thức hóa học của các acid đều có H ở trước mỗi công thức.

2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch có đặc điểm gì chung?

Trả lời

         Acid tồn tại trong dung dịch dưới dạng cation H+ và anion (ion âm).

3. Đề xuất khái niệm về acid?

Trả lời

Khái niệm về acid: Acid là hợp chất phân tử gồm có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 8.1, thảo luận theo cặp đôi trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 1.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Quan sát, thảo luận nhóm.

GV: Quan sát hoạt động của các nhóm.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

HS: Trình bày.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

HS: Nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời và hoạt động của HS.

GV: Giới thiệu về công thức hóa học và cách phân loại acid.

HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học.

I. Khái niệm acid

1. Khái niệm:

       Acid là những hợp chất phân tử gồm có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

Acid --> ion H+  + ion âm gốc acid   

Ví dụ:

               HCl   -->  H+      +         Cl-

Hydrochloric acid  ion hydrogen  ion chloride

             H2SO4  --> 2H+      +     SO4-

Sulfuric acid           ion hydrogen   ion sulfate

2. Công thức phân tử:

 Công thức hoá học chung của acid:   HnA.

Trong đó : A: gốc acid.

                 n:  chỉ số nguyên tử hydrogen ( n = 1, 2, 3,…).

3. Phân loại acid

Dựa vào thành phần phân tử acid được chia ra làm 2 loại:

a. Acid không có oxygen:

VD: HCl, H2S, ...

b. Acidoxygen:

VD: H2SO4, H2CO3, H2SO3,...

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của acid

a. Mục tiêu:  

- Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid.

b. Nội dung:

- Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất của acid, nêu hiện tượng, viết phương trình. Trả lời các câu hỏi GV đặt ra.

- Thí nghiệm 1: Nhỏ 1 -2 giọt dung dịch HCl lên mẫu giấy quỳ tím

- Thí nghiệm 2: Cho khoảng 3 ml dung dịch HCl vào mỗi ống nghiệm chứa Fe và Zn.

c. Sản phẩm:

 

PHIẾU HỌC TẬP 2

STT

Thí nghiệm

Hiện tượng

Phương trình hóa học

 

1

Nhỏ 1 -2 giọt dung dịch HCl lên mẫu giấy quỳ tím.

Dung dịch HCl làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

 

 

2

Cho khoảng 3 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa Fe

Có khí không màu thoát ra mẫu kim loại Fe tan dần tạo dung dịch có màu vàng nhạt.

 

Fe +2HCl -->FeCl2 + H2

 

3

Cho khoảng 3 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa Zn.

Có khí không màu thoát ra mẫu kim loại Zn tan dần tạo dung dịch không màu.

 

Zn +2HCl -->ZnCl2 + H2

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Sản phẩm dự kiến

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc dụng cụ và hóa chất có trong khay, các nhóm khác kiểm tra đầy đủ hóa chất và dụng cụ trước khi tiến hành thí nghiệm.

GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và cách quan sát, ghi nhận kết quả vào phiếu học tập.

HS: Lắng nghe nhiệm vụ.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Nhận dụng cụ, hóa chất.

HS: Thảo luận nhóm, làm thí nghiệm theo nhóm và hoàn thành nội dung trong phiếu học tập.

GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm khi cần.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần.

HS: Đại diện nhóm trình bày.

HS: Nhận xét, bổ sung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời và hoạt động của các nhóm HS. Chốt lại nội dung kiển thức.

GV: Nêu một số tác hại khi sử dụng acid không đúng. Một số biện pháp sơ cứu tạm thời khi bị bỏng acid.

HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học.

II. Tính chất hóa học

1. Làm đổi màu chất chỉ thị màu

        Dung dịch acid làm đổi màu quỳ tím  thành đỏ.

2. Tác dụng với kim loại:

       Dung dịch acid tác dụng với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen.

* Chú ý: Dung dịch acid HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối nhưng không giải phóng H2.

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số acid thông dụng

a. Mục tiêu: Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH).

b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát các lọ đựng các acid, quan sát video trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.

HS: Quan sát, thảo luận hoàn thành phiếu.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS trong phiếu

PHIẾU HỌC TẬP 3

Câu 1: Quan sát lọ đựng sulfuric acid đặc và cho biết Sulfuric acid đặc có những tính chất vật lí nào? Muốn pha loãng sulfuric acid đặc ta pha như thế nào?

Trả lời

- H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi, nặng gấp hai lần nước, tan dễ trong nước và toả nhiều nhiệt.

- Muốn pha loãng Sulfuric acid đặc, ta phải rót từ từ acid đặc vào lọ đựng sẵn nước rối khuấy đều. Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm.

Câu 2: Quan sát H 8.1 /SGK trang 37 cho biết sulfuric acid có những ứng dụng gì trong cuộc sống?

Trả lời

Sulfuric acid được dùng được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp: Sản xuất phẩm nhuộm, giấy, tơ sợi, sơn, chất dẻo, chất tẩy rửa, phân bón,…

Câu 4: Quan sát lọ đựng sulfuric acid đặc và cho biết Sulfuric acid đặc có những tính chất vật lí nào?

Trả lời

Hydrochloric acid HCl là chất lỏng, không màu, dễ bay hơi, tan vô hạn trong nước.

Câu 5: Quan sát H 8.2 /SGK trang 37 cho biết Hydrochloric acid có những ứng dụng gì trong cuộc sống?

Trả lời

Hydrochloric acid được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp: Điều chế các muối chlorua; làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn; Tẩy ghỉ kim loại trước khi sơn, tráng mạ kim loại; Tổng hợp chất hữu cơ, xử lí pH của bể bơi, chế biến thực phẩm, dược phẩm, ...

 

PHIẾU HỌC TẬP 4

Câu 1: Acetic acid có những tính chất vật gì?

Trả lời

Acetic acid CH3COOH là chất lỏng không màu, có vị chua, atn vô hạn tron nước.

Câu 2: Ứng dụng của acetic acid? Kể tên một số món ăn có sử dụng giấm?

Trả lời

- Từ acetic acid, người ta điều chế được các sản phẩm sau: Tơ nhân tạo, phẩm nhuộm, sơn, thuốc diệt côn trùng, chất dẻo, chế biến thực phẩm, sản xuất dược phẩm.

- Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ từ 2 – 5%.

- Một số món ăn có sử dụng giấm:

Câu 3: Việc sử dụng acid không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Em hãy cho biết những tác hại này?

Trả lời

Sử dụng acid không đúng cách có thể gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Các tác hại của việc sử dụng acid không đúng cách bao gồm:

Ô nhiễm đất: Acid có thể tác động lên đất, làm giảm độ pH và giảm khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của cây trồng. Việc sử dụng acid quá nhiều có thể làm cho đất trở nên axit hơn, gây ảnh hưởng đến sự phát triển của các sinh vật trong đất.

Ô nhiễm nước: Việc sử dụng acid không đúng cách có thể làm tăng nồng độ các ion kim loại nặng trong nước như cadmium, thủy ngân, chì, và kẽm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và động vật. Ngoài ra, acid còn có thể làm tăng nồng độ các ion như amoniac và nitrat trong nước, ảnh hưởng đến sự phát triển của các sinh vật sống trong nước.

Ô nhiễm không khí: acid có thể bay hơi tạo thành hỗn hợp khí với không khí, gây ra ô nhiễm không khí. Nồng độ acid trong không khí cao có thể gây kích thích mắt, đường hô hấp và da, gây ra các vấn đề về sức khỏe.

Vì vậy, để giảm thiểu tác động của việc sử dụng acid đến môi trường, cần phải sử dụng acid đúng cách và theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ngoài ra, cần sử dụng các biện pháp bảo vệ môi trường như giảm thiểu lượng acid sử dụng, xử lý và tái chế các chất thải acid và đảm bảo an toàn cho việc vận chuyển và lưu trừ acid.

 

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Sản phẩm dự kiến

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3.

HS: Lắng nghe nhiệm vụ.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Quan sát, thảo luận nhóm trả lời.

GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm khi cần.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần.

HS: Đại diện nhóm trình bày.

HS: Nhận xét, bổ sung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời và hoạt động của các nhóm HS. Chốt lại nội dung kiến thức.

GV: Nêu và trình chiếu một số tác hại của sulfuric acid khi sử dụng không đúng mục đích.

HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học.

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo cặp đôi trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4.

HS: Lắng nghe nhiệm vụ.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Quan sát, thảo luận nhóm trả lời.

GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm khi cần.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần.

HS: Đại diện nhóm trình bày.

HS: Nhận xét, bổ sung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời và hoạt động của các nhóm HS. Chốt lại nội dung kiến thức.

GV: Giới thiệu thêm: Hydrochloric acid có trong dạ dày, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa như: thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn; kích thích ruột non và tụy sản xuất ra các enzime tiêu hóa để phân giải chất béo, protein, ...; tiêu diệt các vi khuẩn có hại từ bên ngoài đi vào dạ dày;  Khi nồng độ acid trong dạ dày lớn hơn hoặc nhỏ hơn quá mức cần thiết đều gây ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa của dạ dày nói riêng và sức khỏe nói chung.

HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học.

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo cặp đôi trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4.

HS: Lắng nghe nhiệm vụ.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Quan sát, thảo luận nhóm trả lời.

GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm khi cần.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần.

HS: Đại diện nhóm trình bày.

HS: Nhận xét, bổ sung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời và hoạt động của các nhóm HS. Chốt lại nội dung kiến thức.

HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học.

III. Một số acid thông dụng

1. Sulfuric acid

a. Tính chất vật lí

       H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi, nặng gấp hai lần nước, tan dễ trong nước và toả nhiều nhiệt.

b. Ứng dụng:

      Sulfuric acid được dùng được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp: Sản xuất phẩm nhuộm, giấy, tơ sợi, sơn, chất dẻo, chất tẩy rửa, phân bón,…

 

2. Hydrochloric acid

a. Tính chất vật lí

     Hydrochloric acid HCl là chất lỏng, không màu, dễ bay hơi, tan vô hạn trong nước.

b. Ứng dụng:

       Hydrochloric acid được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp: Điều chế các muối chlorua; làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn; Tẩy ghỉ kim loại trước khi sơn, tráng mạ kim loại; Tổng hợp chất hữu cơ, xử lí pH của bể bơi, chế biến thực phẩm, dược phẩm, ...

 

3. Acetic acid

a. Tính chất vật lí

Acetic acid CH3COOH là chất lỏng không màu, có vị chua, atn vô hạn tron nước.

b. Ứng dụng:

- Từ acetic acid, người ta điều chế được các sản phẩm sau: Tơ nhân tạo, phẩm nhuộm, sơn, thuốc diệt côn trùng, chất dẻo, chế biến thực phẩm, sản xuất dược phẩm.

- Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ từ 2 – 5%.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố toàn bộ nội dung bài học.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Al là triệu phú”.

        GV lần lượt trình chiếu các câu hỏi.

        HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Sản phẩm đáp án câu trả lời của HS.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

Câu 1: Phân tử acid gồm có

A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid.

B. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với gốc hydroxide (- OH).

C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid.

D. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.

Câu 2: Acid là chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu:

A. Đỏ                    B. Xanh                               C. Vàng                       D. Hồng

Câu 3: Dãy chất nào chỉ gồm acid

A. CaO, H2CO3, NaOH.                                    B. HCl, H2SO4, HNO3                                      

C. H3PO4, SO2, MgCl2­.                                      D. H2SO4, HNO3, Na2O.

Câu 4: Công thức hóa học của acid gồm

A. Một nguyên tử H và một nhóm OH.           

B. Một nguyên tử H và gốc acid.

C. Một hay nhiều nguyên tử H và gốc acid.

D. Một hay nhiều nguyên tử H và nhóm OH.

Câu 5:Muốn pha loãng acid H2SO4 đặc ta phải:

A. Rót nước vào acid đặc.                                 B. Rót từ từ nước vào acid đặc.

C. Rót từ từ acid đặc vào nước.                         D. Rót nhanh acid đặc vào nước

Câu 6: Giấm ăn là dung dịch acid acetic có nồng độ

A. trên 10%                                                      B. dưới 2%.

C. từ 2 - 5%                                                      D. từ 5 - 10%.

Câu 7:Tính chất vật lí của acid acetic là

A. Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

B. Chất khí không màu, không tan trong nước.

C. Chất lỏng, không màu, không vị, tan vô hạn trong nước.

D. Chất lỏng, không màu, vị mặn, tan vô hạn trong nước.

Câu 8: Kim loại nào không tác dụng với dung dịch HCl

A. Zn                                                                B. Fe

C.Al                                                                 D. Cu

d.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Sản phẩm dự kiến

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV:  Trình chiếu câu hỏi, HS trả lời.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Gọi một vài HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.

HS: Trả lời.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: Kết luận về nội dung kiến thức.

HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:

Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.

b. Nội dung:

GV: Trong cuộc sống chúng ta có thể điều chế được những loại giấm nào? Nêu một số món ăn được chế biến có nguyên liệu là giấm. Nêu công dụng của giấm táo?

HS: Lắng nghe và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm:

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Sản phẩm dự kiến

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Trong cuộc sống chúng ta có thể điều chế được những loại giấm nào? Nêu một số món ăn được chế biến có nguyên liệu là giấm. Nêu công dụng của giấm táo?

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Các nhóm thảo luận để có câu trả lời.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Gọi đại diện nhóm trình bày.

HS: Trình bày.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

HS: Nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời và hoạt động của các nhóm HS. Chốt lại nội dung kiến thức.

GV: Giới thiệu thêm một số công dụng của giấm ăn đối với cơ thể con người, cũng như tác hại đối với sức khoẻ khi lạm dụng nó.

+ Giấm táo không chỉ là một loại gia vị cho các món ăn mà nó còn có tác dụng thần kì cho sức khoẻ và làm đẹp.

- Giúp ngừa bệnh tiểu đường, ngừa dị ứng, ngừa cholesterol, ngừa các bệnh về tim mạch và huyết áp.

- Trị gàu, ngừa rụng tóc.

- Chữa hôi miệng và làm trắng răng.

- Làm đẹp da, giảm cân.

+ Tác hại: Nhẹ thì chán ăn, ợ chua, nặng hơn thì ảnh hưởng đến thần kinh.

HS: Lắng nghe và hoàn thành nội dung bài học.

 

* Hướng dẫn tự học ở nhà:

- Học bài.

- Làm bài tập.

- Xem trước bài 9: Base.

Web: giaoanviolet.com

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHTN 7 CTST MỚI NHẤT

  I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 ,0 điểm)        Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D trước ý trả lời đúng.             ...