I/- Nội dung chủ đề: - Tính chất hóa học của oxit – Khái quát về sự phân loại oxit. - Một số oxit quan trọng. II/- Mục tiêu: 1/- Kiến thức: Biết
được: - HS biết được những tính chất hóa học
của: Oxít bazơ, oxít axít và dẫn
ra PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxít
bazơ và oxít axít dựa vào tính chất hóa học của chúng. - Sử dụng thí nghiệm để HS
quan sát và nhận xét CaO và SO2, chất nào là oxít axít, chất nào
là oxít bazơ. Viết đúng các PTHH minh họa cho mỗi tính chất của CaO và SO2. -
Biết được các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí
nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp
điều chế. 2/- Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất
hóa học của oxit axit và oxit bazơ. -
Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của oxit. -
Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Vận dụng được những hiểu
biết về tính chất hóa học của oxít để giải các bài tập định tính và định
lượng.
- HS biết tiến hành một số
thí nghiệm hóa học đơn giản, an toàn và tiết kiệm hóa chất. HS biết tiến hành
thí nghiệm để chứng minh cho một tính chất hóa học nào đó. - Viết PTHH của những phản ứng minh họa tính
chất và điều chế oxít dưới dạng sơ đồ. 3/- Thái độ: Hứng thú
say mê trong học tập.
4/- Định hướng năng lực hình thành: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng
lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực
sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. III. Bảng mô tả các mức độ cần
đạt:
IV. Biên soạn các câu hỏi: Bài 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - KHÁI
QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Câu 1: Oxit là: A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá
học khác. B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố
hoá học khác. C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác. D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố
hoá học khác. Câu 2: Oxit axit là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành
muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành
muối và nước. C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và
dung dịch axit. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Câu 3: Oxit
Bazơ là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành
muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành
muối và nước. C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và
dung dịch axit. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Câu 4: Oxit lưỡng tính là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành
muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác
dụng với dung dịch axit tạo thành muối và
nước. C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành
muối và nước. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Câu 5: Oxit trung tính là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành
muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành
muối và nước. C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Câu 6: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. CO2, B.
Na2O. C.
SO2, D.
P2O5 Câu 7: Chất tác
dụng với nước tạo ra dung dịch axit là A. K2O. B.
CuO. C. P2O5. D. CaO. Câu 8: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. K2O. B.
CuO. C. CO. D. SO2. Câu 9: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. CaO, B.
BaO, C. Na2O D. SO3. Câu 10: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu
ứng nhà kính ? A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2 Câu 11: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được
với: A. Nước, sản phẩm là bazơ B. Axit, sản phẩm là bazơ. C. Nước, sản phẩm là axit D. Bazơ, sản phẩm là axit. Câu 12: Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với: A. Nước, sản phẩm là axit. B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước. C. Nước, sản phẩm là bazơ. D. Axit, sản phẩm là muối và nước. Câu 13: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với: A. Nước, sản phẩm là axit. B. Axit, sản phẩm là muối và nước. C. Nước, sản phẩm là bazơ. D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước. Câu 14: Công thức hoá học của sắt oxit, biết Fe(III) là: A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe3O2. Câu 15: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4,
HCl. B. MgO, CaO, CuO, FeO. C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
D. CaO, Ba(OH)2,
MgSO4, BaO. Câu 16:0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với: A. 0,02mol HCl. B.
0,1mol HCl. C. 0,05mol HCl. D. 0,01mol HCl. Câu 17: 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với: A. 0,5mol H2SO4. B. 0,25mol HCl. C. 0,5mol HCl. D. 0,1mol H2SO4. Câu 18: Dãy chất gồm các oxit axit là: A. CO2, SO2, NO, P2O5. B. CO2, SO3, Na2O,
NO2. C. SO2, P2O5, CO2,
SO3. D. H2O,
CO, NO, Al2O3. Câu 19: Dãy chất gồm các oxit bazơ: A. CuO, NO, MgO, CaO. B. CuO, CaO, MgO, Na2O. C. CaO, CO2, K2O, Na2O. D. K2O, FeO, P2O5,
Mn2O7. Câu 20: Dãy chất sau là oxit lưỡng tính: A. Al2O3, ZnO, PbO2,
Cr2O3. B.
Al2O3, MgO, PbO, SnO2. C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3. D. PbO2, Al2O3,
K2O, SnO2. Câu 21: Dãy
oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm: A. CuO, CaO, K2O, Na2O. B. CaO, Na2O, K2O,
BaO. C. Na2O, BaO, CuO, MnO. D. MgO, Fe2O3,
ZnO, PbO. Câu 22: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric
(HCl): A. CuO, Fe2O3, CO2,
FeO. B. Fe2O3,
CuO, MnO, Al2O3. C. CaO, CO, N2O5, ZnO. D. SO2, MgO, CO2,
Ag2O. Câu 23: Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH: A.CuO, Fe2O3, SO2,
CO2. B. CaO, CuO,
CO, N2O5. C. CO2, SO2, P2O5,
SO3. D. SO2,
MgO, CuO, Ag2O. Câu 24: Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung
dịch kiềm là: A.CuO, Fe2O3, SO2,
CO2. B. CaO, CuO, CO, N2O5. C. SO2, MgO, CuO, Ag2O. D. CO2, SO2, P2O5,
SO3. Câu 25: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với
dung dịch axit là: A.CuO, Fe2O3, SO2,
CO2. B. CaO, CuO, CO,
N2O5. C. CaO, Na2O, K2O, BaO. D. SO2, MgO, CuO,
Ag2O. Câu 26: Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với
kiềm là: A. Al2O3,
ZnO, PbO2, Cr2O3. B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2. C. CaO, FeO, Na2O,
Cr2O3.
D. CuO, Al2O3, K2O, SnO2. Câu 27: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối l A. CO2 và BaO. B. K2O và NO.C. Fe2O3
và SO3. D. MgO
và CO. Câu 28: Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2)
bằng cách: A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư C. Dẫn hỗn hợp qua NH3. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2. Câu 29: Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3,
Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau: A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng axit C. Chỉ dùng phenolphtalein D. Dùng nước Câu 30: Thể tích
khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO
là: A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 5,6 lít. D. 8,4 lít. Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Câu 1: Oxit tác
dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là: A. CO2 B. P2O5 C. Na2O D. MgO Câu 2: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là: A.
CO2
B. SO3 C. SO2 D. K2O Câu 3: Oxit được
dùng làm chất hút ẩm ( chất làm khô ) trong phòng thí nghiệm là: A. CuO B. ZnO C. PbO D. CaO Câu
4 : Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2 , CO , SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí
thoát ra là A. CO B. CO2 C. SO2 D. CO2 và SO2 Câu 5 : Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi
nhiệt là A. CaO và
CO B. CaO và CO2 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5 Câu 6:Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được
500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là A.
0,8M B. 0,6M C. 0,4M D. 0,2M Câu 7 : Để nhận biết
2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO
ta dùng: A. HCl B. NaOH C. HNO3 D. Quỳ tím Câu 8: Chất nào dưới đây có phần trăm khối lượng của oxi
lớn nhất ? A. CuO B. SO2 C. SO3 D. Al2O3 Câu 9 : Hòa tan hết 5,6 gam CaO
vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam Câu 10 : Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh
đioxit là A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4 C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và HNO3 Câu 11 :Để loại bỏ khí CO2
có lẫn trong hỗn hợp (O2 , CO2) , người ta cho hỗn hợp
đi qua dung dịch chứa: A. HCl B. Ca(OH)2 C. Na2SO4 D. NaCl Câu 12:Oxit nào sau đây khi tác
dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7
A.
CO2 B. SO2 C. CaO D. P2O5
Câu 13: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản
ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là : A. 9,5
tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn Câu 14 : Khí nào sau đây Không duy trì sự sống và sự cháy ? A. CO B. O2 C. N2 D. CO2 Câu 15:Để nhận biết 3 khí không
màu : SO2 , O2 , H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn
ta dùng: A . Giấy quỳ tím ẩm B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm
cháy dở còn tàn đỏ C . Than hồng trên que đóm D . Dẫn các khí vào nước vôi trong Câu 16 : Chất nào sau đây góp phần
nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit A . CO2 B. SO2 C. N2 D. O3 Câu 17: Cho 2,24 lít CO2
(đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa
thu được là : A. 19,7 g B. 19,5 g C. 19,3 g D. 19 g Câu 18 :Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là: A. N2O B. SO2 C. SO3 D. CO2 Câu 19: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit
clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là A. 2,24
lít B. 3,36 lit C. 1,12 lít D. 4,48 lít Câu 20 : Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí
này qua : A. H2SO4 đặc B. NaOH rắn C. CaO D. KOH rắn Câu 21: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư ,
sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a
gam kết tủa. Giá trị của a là A. 10 g B. 20 g C. 30 g D. 40 g Câu 22 : Chất khí nặng gấp 2,2069
lần không khí là: A. CO2 B. SO2 C. SO3 D. NO Câu 23:Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là: A. SO2 B. CO2 C. NO2 D. SO3 Câu 24: Chất có
trong không khí góp phần gây nên hiện tượng vôi sống hóa đá là : A. NO
B. NO2 C. CO2 D. CO Câu 25 : Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là: A. Na2O,CO2,
NaOH,Ca(OH)2
B. CaO,K2O,KOH,Ca(OH)2 C. HCl,Na2O,Fe2O3
,Fe(OH)3 D.
Na2O,CuO,SO3 ,CO2 Câu 26 : Chất làm quỳ tím ẩm
chuyển sang màu đỏ là: A.
MgO B. CaO C. SO2 D. K2O Câu 27: Dãy các chất tác dụng đuợc với nước tạo ra dung
dịch bazơ là: A. MgO,K2O,CuO,Na2O B. CaO,Fe2O3
,K2O,BaO C. CaO,K2O,BaO,Na2O D. Li2O,K2O,CuO,Na2O Câu 28: Dung dịch được tạo thành từ lưu huỳnh
đioxit với nước có : A. pH =
7 B. pH > 7 C. pH< 7 D. pH = 8 Câu 29 : Cho các oxit : Na2O
, CO , CaO , P2O5 , SO2 . Có bao nhiêu cặp
chất tác dụng được với
nhau ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 V/-
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/- Chuẩn bị của giáo
viên: Bài 1: Tính chất hóa học của oxit –
Khái quát về sự phân loại oxit. + Hóa chất: CuO, CaO, CO2 , P2O5
(CO2 , P2O5 điều chế ngay tại lớp) H2O,
CaCO3, P đỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2, quì tím. + Dụng cụ: Cốc thủy tinh, ống
nghiệm, thiết bị điều chế CO2 (từ CaCO3 &HCl) dụng
cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P trong bình thủy tinh. (Số lượng hóa chất, dụng cụ thí
nghiệm đủ dùng cho mỗi nhóm). Bài 2: Một số oxit quan trọng. Tranh vẽ: +Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp, thủ công. 2/- Chuẩn
bị của học sinh: Xem trước nội dung bài mới. VI/-
Tổ chức các hoạt động học tập: 1/- Ổn định lớp. 2/- Kiểm tra bài cũ: Tiết 1: - Hãy nêu lại
các bước giải bài tập cơ bản hóa 8. - Ghi lại các công thức tính số mol, khối
lượng, thể tích mol chất khí. Tiết
2: -
Oxit bazơ có bao nhiêu tính chất hóa học? Kể ra và viết 2 PTHH để minh họa
cho 2 tính chất khác nhau. -
Cho 2 học sinh lên giải 2 bài tập 3, 4 trang 6 sgk. 3/-
Thiết kế tiến trình dạy học: 3.1. Hoạt động khởi
động: - Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được,
tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương thức: nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Tiết
1: Tổ chức cho hs khởi
động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham
gia - Trong vòng 1 phút lần
viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng,
nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loại oxit mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận
xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào
bài: Ở
lớp 8 các em đã nghiên cứu chương oxi và không khí, trong đó các em đã tìm
hiểu sơ lược về 2 loại oxit chính đó là oxit axit và oxit bazơ. Vậy chúng có
những tính chất hóa học nào? Để tìm
hiểu ta cùng nghiên cứu bài mới. Tiết
2: Canxi oxit mà ta thường gặp trong tự nhiên đó là vôi sống. Vậy canxi
oxit có tính chất hóa học ra sao và được ứng dụng trong trường hợp nào và
bằng cách nào ta sản xuất ra được canxi oxit. Để hiểu rõ hơn ta cùng nghiên cứu
bài mới. 3.2. Hoạt động hình
thành kiến thức: Hoạt động 1: I/-Tính
chất hóa học của oxit Mục tiêu: - Kiến thức: Cho học sinh biết được tính
chất hóa học của oxit. - Kĩ năng: Rèn kĩ
năng viết PTHH. Phương thức: Hợp tác nhóm nhỏ, thí
nghiệm nêu vấn đề, thí nghiệm biễu diễn, quan sát và giải thích. |
|||||||||||||||||||||||
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
Nội dung |
|||||||||||||||||||||
1/-Oxit
bazơ có những tính chất hóa học nào?
a/- Oxit bazơ tác dụng với nước *Tổ chức tình huống: Ở lớp 8 đã sơ lược đề cập đến 2 loạioxít
chính là oxít bazơ và oxít axít. Vậy chúng có những tính chất hóa học nào? -
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK. *
Phát dụng cụ và hóa chất cho các nhóm. *
GV treo nội dung thí nghiệm yêu cầu HS đọc. -
Em hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm. *
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. *
GV theo dõi và uốn nắn. *
GV đặt câu hỏi sau thí nghiệm,gọi đại diện nhóm trả lời, yêu cầu các nhóm
khác còn lại nhận xét, bổ sung. - Trước thí nghiệm hóa chất BaO ở thể nào? - Nước ở thể nào? - Khi cho BaO vào nước có hiện tượng gì xảy
ra? Gợi
ý sản phẩm: -
Thể rắn -
Thể lỏng -
BaO tan dần trong nước tạo thành dung dịch. *
GV phát quì tím cho các nhóm, yêu cầu các nhóm cho quì tím vào dung dịch vừa
mới tạo thành. - Khi cho quì tím vào dung dịch có hiện
tượng gì xảy ra? - Vậy dựa vào sự hiểu biết hãy cho biết dung
dịch đó là gì? - Viết PTHH khi cho BaO vào nước và dựa vào
định nghĩa bazơ để viết sản phẩm tạo thành Gợi
ý sản phẩm: -
Quì tím hóa xanh. -
Dung dịch bazơ. PT: Bari hidroxít *
GV theo dõi, bổ sung và nhận xét giải thích thêm: “Ở lớp 9 chúng ta chỉ học 4
loại bazơ tác dụng được với nước: CaO,
BaO, K2O, Na2O, còn tất cả các oxit bazơ khác không
tác dụng với nước”. - Gọi 3 học sinh lên bảng viết 3 PTHH: CaO,
CaO, Na2O tác dụng với nước *
Nhận xét, đánh giá sản phẩm và đặt câu hỏi để kết luận: Em có nhận xét gì về
tính chất này? |
-
HS nghiên cứu thông tin 1.a -
Các nhóm nhận hóa chất và dụng cụ thí nghiệm. -
HS đọc thông tin, HS lớp nghiên cứu. -
1 HS trình bày, HS lớp nhận xét. -
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. -
Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. *
Các nhóm nhận quì tím và cho vào dung dịch. *
Lắng nghe và ghi nhớ -
3 học sinh lên bảng viết 3 PTHH. -
1 số oxít bazơ + nước " dd bazơ. |
1/-Oxit
bazơ có những tính chất hóa học nào? a/- Oxit bazơ tác dụng với nước Một
số oxit bazơ: CaO, Na2O, K2O, BaO tác dụng với nước tạo
thành dung dịch bazơ PTHH: BaO + H2O àBa(OH)2
Bari hiđroxit |
|||||||||||||||||||||
b/-Oxit
bazơ tác dụng với Axit: *
GV treo thí nghiệm 2 lên bảng, Yêu cầu HS đọc. *
Yêu cầu các nhóm quan sát hóa chất, trả lời câu hỏi. - Hóa chất CuO ở thể nào? Màu gì? Gợi
ý sản phẩm: Thể rắn, màu rắn. - Em hãy trình bày cách tiến hành thí
nghiệm. - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. *
GV theo dõi và uốn nắn và đặt câu hỏi: - Khi cho dung dịch HCl vào CuO có hiện
tượng gì xảy ra? - Dung dịch màu xanh lam đó là gì? *
Yêu cầu HS viết PTHH? *
GV hướng dẫn cách gọi tên. -
Em rút ra kết luận về tính chất này. Gợi
ý sản phẩm: -
Bột màu đen nhạt dần, dd màu xanh lam xuất hiện. -
CuCl2 -
CuO +2HCl "CuCl2 +H2O Đồng (II) clorua -
Oxít
bazơ + Axít
" Muối
+ Nước Nhận
xét, đánh giá sản phẩm. |
-
HS đọc thông tin, HS lớp nghiên cứu. *
Trả lời. -
1 HS trình bày, HS lớp nhận xét. -
HS tiên hành thí nghiệm theo nhóm. HS
trả lời. HS lắng nghe. |
b/-Oxit
bazơ tác dụng với Axit: Oxit
Bazơ tác dụng với Axit tạo thành muối và nước. PTHH: CuO+
2HCl à CuCl2 + H2O Đồng (II) clorua |
|||||||||||||||||||||
c/-Oxit
bazơ tác dụng với oxit Axit: *
Yêu cầu HS đọc SGK phần I.c sgk. - Em kể tên 1 số oxít bazơ, oxít bazơ nào
tác dụng oxít axít - Yêu cầu HS viết PTHH? * GV hướng dẫn cách gọi tên. - Em rút ra kết luận về tính chất này. - Vậy
oxít bazơ có những tính chất hóa học nào? Gợi
ý sản phẩm: BaO + CO2 " BaCO3 Bari cacbonat -
Oxít bazơ +
oxít axít " Muối Nhận
xét, đánh giá sản phẩm. *
GV rút ra kết luận và giải thích thêm: “Một số oxit bazơ kiềm: CaO, BaO, Na2O,
K2O tác dụng với oxit axit tạo thành muối”. |
*
HS đọc thông tin, HS lớp nghiên cứu. -
1HS trả lời, HS lớp nhận xét. -
2HS trả lời, HS lớp nhận xét. *
Lắng nghe và ghi nhớ. |
c/-Oxit
bazơ tác dụng với oxit Axit: Một
số oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O, K2O tác dụng với oxit axit
tạo thành muối. PTHH: BaO + CO2 à BaCO3 Bari cacbonat |
|||||||||||||||||||||
2/-Oxit
Axit có những tính chất hóa học nào? a/-
Oxit Axit tác dụng với nước: *
GV tiến hành thí nghiệm, HS theo dõi và nhận xét. - Em hãy trình bày cách tiến hành thí
nghiệm? *
Trình bày hiện tượng quan sát được qua các câu hỏi: - Khi cho nước vào bình đựng P2O5
lắc nhẹ có hiện tượng gì? - Nhúng quì tím vào dung dịch có hiện tượng
gì? - Dung dịch tạo thành là chất gì mà làm quì
tím hóa đỏ? - Yêu cầu HS viết PTHH. *
GV hướng dẫn cách gọi tên. - Em rút ra kết luận về tính chất này. Gợi
ý sản phẩm: -Tạo
thành dung dịch không màu -
Quì tím hóa đỏ. à dd tạo thành là Axít. P2O5
+3H2O " 2H3PO4 Axít photphoríc Nhiều oxít axít + nước " Axít *
GV ghi 2 PT lên bảng gọi 2 học sinh lên bảng hoàn thành PTHH: CO2 + H2O ---> SO3 + H2O ---> Nhận xét, đánh giá sản
phẩm. |
*
HS theo dõi và ghi lại nhận xét. -
1HS trình bày, HS lớp nhận xét. *
Trả lời. *
2 học sinh lên bảng hoàn thành PTHH. |
2/-Oxit
Axit có những tính chất hóa học nào? a/-
Oxit Axit tác dụng với nước: Nhiều
oxit Axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. PTHH:
P2O5+3H2O
à 2H3PO4 Axit
photphoric |
|||||||||||||||||||||
b/-
Oxit Axit tác dụng với dung dịch Bazơ: *
GV lắp ráp thiết bị điều chế CO2 dẫn qua Ca(OH)2 -Trình
bày hiện tượng quan sát được? -Yêu
cầu HS viết PTHH. GV
hướng dẫn cách gọi tên. -Em
rút ra kết luận về tính chất này. Gợi
ý sản phẩm: -
Nước vôi trong bị vẩn đục. CO2
+Ca(OH)2 "CaCO3 +H2O Canxi cacbonat -Oxít axít + ddbazơ " Muối + H2O Nhận
xét, đánh giá sản phẩm. *
GV bổ sung thêm: Nhiều oxit axit tác dụng với nhiều dung dịch bazơ tạo thành
muối và nước. |
*
HS theo dõi và ghi lại nhận xét. HS lắng nghe. |
b/-
Oxit Axit tác dụng với dung dịch Bazơ: Oxit Axit tác dụng với dung dịch Bazơ (kiềm)
tạo thành muối và nước. PTHH: CO2+Ca(OH)2àCaCO3
+ H2O SO2+ 2NaOH à Na2SO3 + H2O
|
|||||||||||||||||||||
c/-Oxit
Axit tác dụng với Oxit Bazơ: *
GV đặt vấn đề: - Theo như các em đã biết oxit bazơ tác dụng
với oxit axit tạo thành chất gì? - Vậy oxit Axit có tác dụng được với oxit bazơ
không? Nếu được sản phẩm tạo thành là chất gì? Gợi
ý sản phẩm: - Muối - Được, muối. Nhận
xét, đánh giá sản phẩm. - Hãy hoàn thành 2 PTHH sau đây: CO2 +
CaO à P2O5 +
K2O à *
So sánh sự khác nhau về tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ. |
* Trả lời - 2 hs hoàn thành PTHH. * Học sinh so sánh. |
c/-Oxit Axit tác dụng với Oxit Bazơ: Nhiều oxit Axit tac dụng với nhiều oxit
Bazơ: CaO, K2O, BaO, Na2O tạo thành muối PTHH: CO2 +
CaO à CaCO3 P2O5 + 3Na2O à
2Na3PO4 |
|||||||||||||||||||||
Hoạt
động 2: : II/-Khái quát về sự phân loại oxit Mục tiêu: - Kiến thức: Cho học sinh biết được sự phân loại của oxit. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhnậ biết công thức oxit theo
phân loại. Phương
thức: Nêu giải
quyết vấn đề, đàm thoại, giải thích… |
|||||||||||||||||||||||
*
Yêu cầu HS đọc thông tin phần II SGK. - Người ta căn cứ vào đâu để phân loại oxít?
Kể ra? - Oxít bazơ có những đặc điểm gì? Cho VD. - Oxít axít có những đặc điểm gì? Cho VD. - Oxít lưỡng tính có những đặc điểm gì? Cho
VD. - Oxít trung tính có những đặc điểm gì? Cho
VD. - Oxit axit và oxit bazơ giống nhau và khác
nhau chỗ nào? *
Nhận xét, đánh giá sản phẩm.. |
*
HS đọc thông tin, HS lớp nghiên cứu. -
1HS trình bày, HS lớp nhận xét -
HS trình bày, HS lớp nhận xét. -
1 HS trình bày, HS lớp nhận xét. -
1 HS trình bày, HS lớp nhận xét. -
1 HS trình bày, HS lớp nhận xét. -
Giống nhau: Đều tạo muối. Khác nhau: Oxit bazơ tác dụng với axit; oxit
axit tác dụng với dd bazơ. |
Dựa
vào tính chất hóa học của oxit, chia oxit ra làm 4 loại: -Oxit
Bazơ: là oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước. -Oxit
axit là oxit tác dụng với dung dịch Bazơ tạo thành muối và nước. -Oxit lưỡng
tính: là oxit tác dụng với dung dịch Bazơ và dung dịch axit tạo thành muối và
nước. -Oxit
trung tính: Là oxit không tạo muối, không tác dụng với axit, nước (CO, NO …). |
|||||||||||||||||||||
Tiết 2: A) CaO Hoạt
động 1: I/-Tìm hiểu
CaO có những tính chất nào? (Tự học có hướng dẫn) Hoạt động 2: II/ Canxi oxit có những ứng dụng gì? Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết được tầm quan trọng của CaO trong đời sống và
sản xuất. -
Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định ứng dụng của CaO. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, đàm thoại, giải thích…
Hoạt động 3: III/-Sản xuất Canxi oxit như thế nào?
Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết được CaO
được sản xuất bằng cách nào. -
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH của CaO. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, gợi mở, quan sát, giải thích, so sánh.
B) LƯU HUỲNHĐI OXIT: Hoạt động 4: I/-SO2 có những rtính chất nào?
(Tự học có hướng dẫn) Hoạt động 5: II/- Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng
gì? Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết được SO2
có những ứng dụng nào trong đời sống và sản xuất. -
Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết ứng dụng của SO2. Phương thức: Nêu giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, giải thích.
Hoạt động 6: III/- Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế
nào? Mục tiêu: -
Kiến thức: Cho học sinh biết được SO2 được điều chế bằng cách nào. -
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH. Phương thức: Nêu giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, giải
thích.
3.3. Hoạt
động luyện tập: - Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. + Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập.. - Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Bài tập 1:
Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau : CaSO3 Ó(3) Ô(6) Na2SO3 Dự kiến sản phẩm: Các PTHH 1. S +
O2 2. SO2 +
H2O Ò H2SO3 3. SO2
+ CaO Ò CaSO3 4. H2SO3 +
Na2O Ò Na2SO3 +
H2O 5. Na2SO3 + H2SO4 Ò SO2 +
H2O + Na2SO4 6. SO2 +
Na2O Ò Na2SO3 Bài
tập 2: Trình bày phương pháp hóa học
để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2.
Viết các PTPƯ xảy ra Bài
tập 3: Hòa tan hoàn toàn 20(g) hỗn hợp 2 oxit CaO và CuO vào 500 ml nước. Sau
phản ứng còn lại 8,8(g) một chất rắn không tan a)
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được b) Tính thành
phần phần trăm theo khối lượng của mỗi
oxit trong hỗn hợp đầu Dự kiến sản phẩm: Bài tập 2: - Lấy mẫu thử, đánh STT, làm TN
nhiều lần - Hòa tan 3 mẫu thử vào nước
vào nước + TH mẫu thử không tan ->
mẫu thử đó là SiO2 + TH mẫu thử tan -> mẫu thử
đó là CaO và P2O5 - Nhúng quỳ tím vào 2 dung dịch
thu được + Dung dịch
nào làm quỳ tím chuyển xanh -> dung dịch là Ca(OH)2 -> chất
rắn ban đầu là CaO + Dung dịch
nào làm quỳ tím chuyển đỏ -> dung dịch là H3PO4 -> chất rắn ban đầu là P2O5 * Hoặc nhỏ dd
phenolphtalein vào 2 dd thu được, dd nào làm dd phenolphtalein chuyển màu
hồng -> dd là Ca(OH)2 ->chất rắn ban đầu là CaO Bài tập 3 a) Ta có
PTPƯ: CaO + H2O
Theo (*) ta có Vậy b) 3.4. Hoạt động vận dụng: - Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. + Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập. - Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. * Bài tập : Viết phương
trình phản ứng cho mỗi biến hóa sau: Ca(OH)2
CaSO4 * Cho học sinh làm bài tập
2/9sgk *. Oxit axit có bao nhiêu
tính chất hóa học? Hãy minh họa một PTHH. * Oxit bazơ có bao nhiêu
tính chất hóa học? Hãy ghi PTHH: BaO +
H2SO4 3.5. Hoạt
động tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Kiến thức: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. + Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ nhanh kiến thức dể làm bài tập. - Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Tìm hiểu thếm về các ứng dụng của SO2,
CO2 .. qua internet - Tìm hiểu về axit, các tính chất của axit - Làm các bài tập 1-6 SGK Hướng dẫn gợi ý BT6 + Tính số mol của SO2 và Ca(OH)2 + PTHH: SO2 +
Ca(OH)2 Ò CaSO3 + H2O Theo pt : 1mol 1mol 1mol Theo đề : 0,005mol 0,007mol 0,005 + Dựa vào số mol chất thiếu để đặt vào PTHH + Tính khối lượng các chất sau phản ứng - Số n CaSO3
= n SO2 = 0,005 (mol) Ò m CaSO3 = 120 .
0,005 = 0,6(g) - Theo PT trên thì số
mol của Ca(OH)2 còn dư : n Ca(OH)2 = 0,007 – 0,005 =
0,002(mol) Ò m Ca(OH)2 dư = 74 .
0,002 = 0,148(g) Dặn dò:
* Học kĩ bài, về nhà làm bài
tập 1,4,5,6sgk/11. * Chuẩn bị trước kiến thức bài mới: “Chủ
đề Axit”. (Bài 3, 4) * Trả lời trước một số câu hỏi sau: + Axit có bao nhiêu tính chất
hóa học? + Trong các tính chất hóa học
của axit có tính chất hóa học nào của oxit bazơ. + Axit có
ứng dụng gì? * Làm bài tập 3.1; 3.2; 3.3 sbt/5. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét