I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS:
Ôn tập lại kiến thức đã học.
Hoàn thiện giải một
số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề 1.
2. Năng lực:
-
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học:
Chủ động, tích cực thực hiện việc ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của cả chủ đề.
Giao tiếp và hợp
tác: Lắng nghe, chia sẻ với bạn cùng nhóm để thực hiện nội dung ôn tập.
Giải quyết vấn đề
và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn để
liên quan trong thực tiển và trong các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực khoa học tự nhiên:
Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được
kiến thức về Nguyên
tử – Nguyên tố hoá học –Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng
kiến thức đã học tham gia giải quyết các nhiệm vụ ôn tập.
3. Phẩm chất:
Trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ và bài tập ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
chuẩn bị giấy khổ A3, bài tập cho Hs ôn tập.
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS vào bài.
b. Nội dung:
+ GV chiếu cho học sinh quan sát và phát phiếu học
tập.
Bài tập 1: Cho sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên
tố như sau:
a. Tra bảng SGK Viết tên, kí hiệu
hóa học của mỗi nguyên tố trên
b. Theo sơ đồ
nguyên tử của 4 nguyên tố cho ở trên hãy chỉ ra :
Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số lớp electron ( mấy lớp)
Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng ( mấy
electron)
+ Hs quan sát và hoàn thành nội dung phiếu học tập
c. Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung ghi bài |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV chiếu cho học sinh
quan sát và phát phiếu học tập + GV chiếu cho học sinh quan sát và phát phiếu
học tập. Bài tập 1: Cho sơ
đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau: a. Tra
bảng SGK Viết tên, kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố trên. b. Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố cho
ở trên hãy chỉ ra : Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số lớp
electron (mấy lớp) Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số
electron lớp ngoài cùng (mấy electron) Thời gian hoàn thành
nhiệm vụ tối đa 2 phút. - Bước 2: HS
thực hiện nhiệm vụ học tập. Hs quan sát và hoàn thành
nội dung phiếu học tập. - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. + GV gọi đại diện các cá nhân lần lượt lên
trình bày. - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nghe và nhận
xét, chấm điểm HS trình bày tốt nhất, nhanh nhất. GV dẫn dắt: Ở chủ đề 1, chúng ta đã học
về
Nguyên tử – Nguyên tố hoá học –Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
. Ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi ôn tập và hoàn
thiện bài tập để củng cố lại kiến thức…. |
|
B.
HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP:
Hoạt
động: Hệ thống hóa kiến thức:
a. Mục tiêu: HS
hệ thống hóa được kiến thức về Nguyên tử – Nguyên
tố hoá học –Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
b. Nội dung: HS sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được
câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung ghi bài |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Gv hướng dẫn HS
thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chủ đề. - Bước 2: HS
thực hiện nhiệm vụ học tập. + HS Hoạt động theo nhóm từ 4-6 người, vẽ sơ
đồ tư duy tổng hợp kiến thức. - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận. + GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên
trình bày sơ đồ tư duy của nhóm mình và trả lời 1 số nội dung GV yêu cầu. - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nghe và nhận
xét, chọn nhóm trình bày tốt nhất. |
HS vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức vào giấy A3. |
Sơ đồ tư duy
|
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG:
a. Mục tiêu: HS giải một số
bài tập phát triển năng lực KHTN cho cả chủ đề.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm
hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được
câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv chia lớp làm 4
đội chơi: tham gia trò chơi chơi cờ cá ngựa: Mỗi đội chơi có 5 câu hỏi, trả lời
đúng 1 câu ngựa di chuyển 1 nấc, đội nào lên được cao nhất thì chiến thắng Xanh lá: Câu 1: Kí hiệu hóa
học của nguyên tố calcium là : A.
C B. Ca C. Cr D. Cs Câu 2. Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử C là: A. 1, 9926.10-24g B. 1,9924.10-27g C. 1,9925.10-25g D. 1,9926.10-23 g Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chip
trong máy tính A. Neon B. Slicon C. Silver D.
Chlorine Câu 4: Em biết được
thông tin gì trong ô nguyên tố sau? Câu 5: Cho điện tích hạt nhân của X là
15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định
nguyên tố và số khối Cam Câu 1: Đặc điểm của electron là A. Không mang
điện tích. B. Mang điện
tích dương và chuyển động xung quanh hạt nhân. C. Mang điện
tích âm và không có khối lượng. D. Mang điện
tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân. Câu 2: 1 amu có
khối lượng là: A. 1, 6605.10-24g B. 1,6605.10-25g C. 0,19926.10-23g D. 1,9926. 10-24g Câu 3: Nguyên tố kim loại nào có thể cắt bằng dao? A. Magnesium B. Iron
C. Mercury D. Sodium Câu 4: Xác định vị trí ( ô nguyên
tố, chu kỳ, nhóm) của nguyên tố Sodium trong bảng tuần hoàn. Câu 5: Nguyên tử A có
tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 16. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử Đỏ Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các
nguyên tử là A. Neutron,
electron. B. Electron, proton và
neutron. C. Electron,
proton. D. Proton, neutron. Câu 2: Khối lượng tính bằng gam
của nguyên tử Al là: A. 4,4835.10-24g B. 5,342.10-23g C. 6,023.10-23g D. 3,99. 10-23g Câu 3: Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học là gì? A. Chu kỳ B. Nhóm C. Loại D. Họ Câu 4: Cho biết
số proton, số electron , tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử có sơ đồ cấu
tạo sau:
Câu 5: Một nguyên tử có 17 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 18 nơtron.
Tính số khối và tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong nguyên tử. Xanh biển Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. Proton. B. Proton và hạt nhân. C. Proton và
electron. D. Proton và nơtron. Câu 2: Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số
electron ngoài cùng là bao nhiêu A. 1 B. 3 C.
2 D. 7 Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng A. Iodine B. Bromine C. Flourine D. Chlorine Câu 4: Cho các
nguyên tố sau: Ca, S, He, Mg, Fe, Ne, P. Hãy xác định nguyên tố nào là phi
kim, kim loại và khí hiếm. Câu 5: Biết rằng 4 nguyên tử
magnesium nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X.
Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X Bước 2: HS
thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động theo nhóm từ 4-6 người, tham
gia trò chơi - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận + GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên
trình bày câu hỏi của nhóm mình - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nghe và nhận
xét, chọn nhóm tốt nhất |
Kết quả trò chơi: Xanh lá Câu 1 B Câu 2 A Câu 3 B Câu 4: -
Số hiệu nguyên tử 20 -
Kí hiệu hóa học Ca -
Tên nguyên tố Calcium -
Khối lượng nguyên tử 40 Câu 5: p = e =15 p + e – n =14 n = 16 Nguyên tố Phosphorus, kí
hiệu P Số khối p + n =31 Cam Câu 1:D Câu 2: B Câu 3: D Câu 4: Ô số 11 Chu kỳ 3 Nhóm IA Câu 5 p + e + n = 52 p + e – n =16 p = e = 17, n = 18 Đỏ Câu 1:D Câu 2: A Câu 3:B Câu 4 : p = e =15 Potassium, kí hiệu K Câu 5 p = e =17 n = 18 Số khối p + n = 35 Tổng số hạt 52 Xanh biển Câu 1: C Câu 2 : A Câu 3 :D Câu 4: Kim loại Ca, Mg, Fe Phi kim: S, P Khí hiếm: He, Ne Câu 5: 4 Mg = 4 x 24 = 96 amu 96 = 3.X ð X= 32 X là
Sulfur kí hiệu là S |
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi Chú |
- Thu hút được sự
tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực
hành cho người học |
- Sự đa dạng, đáp ứng
các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự
tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục
tiêu, nội dung |
- Báo cáo thực hiện
công việc. - Hệ thống câu hỏi
và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
|
GỢI Ý BẢNG HƯỚNG DẪN CHẤM CHO CÁC
CÁC CÂU HỎI
Nội dung
đánh giá |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Trả lời
câu hỏi |
Trả lời
đúng câu hỏi. Viết/ Trình bày rõ ràng ngắn gọn |
Trả lời
được hầu hết các ý đúng. Có thể viết
còn ngắn gọn hoặc quá dài |
Trả lời
đúng được 50% các ý đúng , diễn đạt còn chưa súc tích |
Trả lời
rất ít các ý đúng, diễn đạt còn lúng túng |
GỢI Ý BẢNG HƯỚNG DẪN CHẤM CHO DỰ ÁN SƠ ĐỒ TƯ DUY
Tiêu chí đánh giá |
Mức 3 |
Mức 2 |
Mức 1 |
Sản phẩm dự án |
Sản phẩm đáp án mục
tiêu, mổ tả đầy đủ quá trình thực hiện dự án và kết quả thu được Hình ảnh, rỏ nét |
Sản phẩm đáp án mục
tiêu, có thể thiếu một vài nội dung Hình ảnh, chưa thật sự
rỏ nét |
Có sản phẩm đáp án
nhưng còn sơ sài chưa đáp án mục tiêu, |
Báo cáo dự án |
Báo cáo
kết quả đầy đủ,ngắn gọn rỏ ràng, hấp dẫn |
Báo cáo
kết quả đầy đủ, nhưng chưa rỏ ràng có thể dài dòng hoặc quá ngắn |
Báo cáo
kết quả còn thiếu người nghe chưa hiểu hết vấn đề |
Nội dung câu hỏi:
Xanh lá:
Câu 1: Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là :
B.
C
B. Ca C. Cr D. Cs
Câu 2. Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử C là:
A. 1, 9926.10-24g B.
1,9924.10-27g C. 1,9925.10-25g D. 1,9926.10-23 g
Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong việc
chế tạo con chip trong máy tính
A.
Neon B.
Slicon C. Silver D. Chlorine
Câu 4: Em biết được thông tin gì trong một ô
nguyên tố sau?
Câu 5: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang
điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối
Vàng
Câu 1: Đặc điểm của
electron là
A. Không mang điện tích.
B. Mang điện tích dương và chuyển động
xung quanh hạt nhân.
C. Mang điện tích âm và không có khối
lượng.
D. Mang điện tích âm và chuyển động xung
quanh hạt nhân.
Câu
2: 1 amu có khối lượng là:
A. 1, 6605.10-24g B.
1,6605.10-25g C. 0,19926.10-23g D. 1,9926. 10-24g
Câu 3: Nguyên tố kim loại nào có thể cắt bằng
dao?
A.
Magnesium B.
Iron C.
Mercury D. Sodium
Câu 4: Xác định vị trí ( ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm) của
nguyên tố Sodium trong bảng tuần hoàn.
Câu 5: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử
Đỏ
Câu 1: Các hạt cấu tạo
nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. Nơtron, electron. B. Electron, proton và nơtron.
C. Electron, proton. D. Proton, nơtron.
Câu 2: Khối
lượng tính bằng gam của nguyên tử Al là:
A. 4,4835.10-24g B.
5,342.10-23g C. 6,023.10-23g D. 3,99. 10-23g
Câu 3: Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?
A. Chu kỳ B.
Nhóm C. Loại D. Họ
Câu 4: Cho biết số proton, số electron, tên và kí hiệu hóa
học của nguyên tử có sơ đồ cấu tạo sau:
Câu 5: Một nguyên tử có 17
electron ở lớp vỏ và hạt nhân của nó có 18 nơtron. Tính tổng số hạt proton,
nơtron, electron có trong nguyên tử.
Xanh biển
Câu 1: Trong nguyên tử,
hạt mang điện là
A. Proton. B. Proton và hạt nhân.
C. Proton và electron. D. Proton và nơtron.
Câu 2: Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron ngoài cùng là bao
nhiêu
A. 1 B.
3 C. 2 D. 7
Câu 3: Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc
tẩy gia dụng
A.
Iodine B.
Bromine C. Flourine D. Chlorine
Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Ca, S, He, Mg,
Fe, Ne, P. Hãy xác định nguyên tố nào là phi kim, kim loại và khí hiếm.
Câu 5: Biết rằng 4 nguyên tử magnesium nặng bằng ba nguyên
tử nguyên tố X. Hãy xác định tên và kí
hiệu hóa học của nguyên tố X.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét