29/10/2023

BÀI 6: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (KHTN 8 - SÁCH KNTT)

 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, HS sẽ:

-Tính được lượng chất trong PTHH theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1bar và 25oC.

- Nêu được các khái niệm về hiệu suất phản ứng.

- Tính được hiệu suất của phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết và lượng sản phảm thu được theo thực tế.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

-  Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, tính toán để tìm ra cách tính

+ Lượng chất trong PTHH.

+ Khái niệm và cách tính hiệu suất của phản ứng.

-  Năng lực giao tiếp và hợp tác:

+ Hoạt động nhóm để tiến hành tìm ra cách tính lượng chất trong PTHH và khái niệm và cách tính hiệu suất của phản ứng

-  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

GQVĐ: Đánh giá được phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

-  Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng.

-  Tính được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm trong quá trình sản xuất.

-  Biết được công thức tính Hiệu suất của phản ứng

3. Phẩm chất:

          - Chăm chỉ: chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm tìm

          - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện nhiệm vụ

    - Trung thực, cẩn thận trong hoạt động nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

Phiếu học tập

Hoạt động 1 Tính lượng chất trong PTHH.

Hoạt động 2 Hiệu suất của phản ứng.

2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

Gv tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn

HS trả lời câu hỏi:?

Dẫn dắt: Gv cho Hs quan sát một số hình ảnh về sản xuất vôi. Bằng cách nào người dân có thể tính được chất tham gia và sản phẩm trong quá trình sản xuất? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi đó.

- Gv nêu phân phối của bài học gồm 5 tiết.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tính lượng chất tham gia trong phản ứng.

a. Mục tiêu:

        - HS tính được lượng chất tham gia và sinh ra trong phản ứng

- HS biết được khái niệm và công thức cũng như cách tính hiệu suất của phản ứng.

- HS lấy được ví dụ chất tinh khiết, hỗn hợp.

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh trong phiếu học tập .

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV : Hoạt động cặp đôi nghiên cứu phần 1 trong SGK và thực hiện yêu cầu sau

1. Hoàn thành phiếu học tập số 1 (Thí dụ 1)

2. Hoàn thành thí dụ 2 (Phiếu học tập 2

+ GV chia lớp thành các nhóm hoàn thành PHT1 và hoàn thành phiếu học tập số 2 .

Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn HS

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS trả lời phiếu học tập 1 và 2 theo gợi ý của GV, hoàn thiện được PHT 1,2

+ HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

 GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

I.Tính lượng chất trong phương trình hóa học.

1.Tính lượng chất tham gia phản ứng.

Thí dụ 1: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng hóa học sau:

Cần dùng bao nhiêu mol Fe để thu được 1,5mol H2

Bài giải

Bước 1: Lập PTHH

Bước 2: Tìm số mol :

Bước 3 : Tính số mol chất Fe dựa vào tỉ lệ số mol của H2 trong PTHH:

Theo PTHH ta có: 

Vậy

Thí dụ 2: Khi cho Zn tác dụng với dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng hóa học sau:

Cần dùng bao nhiêu mol Zn để thu được 3 mol H2

Bài giải

Bước 1: Lập PTHH

Bước 2: Tìm số mol :

Bước 3 : Tính số mol chất Zn dựa vào tỉ lệ số mol của H2 trong PTHH:

Theo PTHH ta có:  

Vậy

Hoạt động 2: Tính lượng chất sinh ra trong phản ứng.

a. Mục tiêu: Học sinh tính được chất sinh ra trong phản ứng

b. Nội dung: HS hoạt động theo sự hướng dẫn của GV và phân công trong nhóm, ghi chép và nêu nhận xét chính xác

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm nghiên cứu ví dụ trong SGK trong 5 phút tìm ra các bước giải bài toán

GV chia lớp thành các nhóm, hoàn thành phiếu học tập 3

Hoạt động hỏi chấm SGK trang 29

GV hướng dẫn HS chia nhóm làm trả lời câu hỏi trong hoạt động

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận tìm ra các bước giải toán theo PTHH, sau đó vận dụng làm phần ? SGK trang 29

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

+ Nhóm khác nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức

Muốn giải toán theo PTHH ta cần thực hiện theo 4 bước

B1: Tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm ( đầu bài cho)

B2 : Viết và cân bằng PTHH

B3:  Tìm số mol chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng theo tỉ lệ số mol các chất trong PTHH

B4: Tính Khối lượng hoặc thể tích ... theo yêu cầu của bài toán.

2. Tính lượng chất sinh ra trong phản ứng.

Ví dụ

Bước 1:Tìm số mol chất tham gia

Số mol Zn tham gia phản ứng: 

Bước 2 : Viết PTHH

Bước 3: Tìm số mol muối Zincchloride tạo thành sau phản ứng theo tỉ lệ số mol các chất trong PTHH

Theo phương trình hoá học:

1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol ZnCl2.

Vậy 0,01 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 0,01 mol ZnCl2.

Bước 4:Tính khối lượng muối Zincchloride tạo thành sau phản ứng là:


Hoạt động 3: Hiệu suất của phản ứng

a.     Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm của hiệu suất phản ứng

- Tính được hiệu suất của phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết và lượng sản phảm thu được theo thực tế.

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Gv gợi mở cho Hs nghiên cứu SGK cho biết khái niệm về hiệu suất.Cách tính hiệu suất.( hoàn thành phiếu học tập số 4)

Gv chia lớp thành các nhóm,

Hoàn thành phần ? phần II .1 SGK trang 29

Phần ? phần II.2 SGK trang 29

Sau đó GV hướng dẫn HS chia nhóm rồi viết báo cáo, trả lời câu hỏi trong hoạt động.

Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Gv biểu diễn thí nghiệm, HS quan sát và rút ra kết luận, trả lời câu hỏi

Bổ sung khiến thức:

 

II. Hiệu Suất của phản ứng

1/ Khiệu suất phản ứng

Hiệu suất phản ứng trong hóa học là lượng sản phẩm tối đa (sản phẩm thực tế) mà một phản ứng hoá học có thể tạo ra.

? CH: Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):

2KClO3 to→  2KCl + 3O2

Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.

Hãy chọn các từ/cụm từ (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) phù hợp với nội dung còn thiếu trong các câu sau đây:

- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 … (1) … 1,5 mol.

- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 … (2) … 0,2 mol.

Trả lời

 Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 nhỏ hơn 1,5 mol.

- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn 0,2 mol.

2. Tính hiệu suất

1. Các bước giải bài tập tình hiệu suất

Bước 1:- Viết phương trình phản ứng và cân bằng phản ứng

-Tính theo phương trình khối lượng sản phẩm tạo thành (mlt)

-Dựa vào giả thiết tính khối lượng thực tế thu được (mtt)

Bước 2: Tính hiệu suất

2.Công thức tính hiệu suất:

 H = Cách giải bài tập tính hiệu suất phản ứng cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8.100%

Trong đó:

+ mtt: khối lượng thực tế

+ mlt: khối lượng tính theo lý thuyết

+ H: hiệu suất

3. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất: mtt

4. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: mtt 

C+ D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập:

Bài tập 1:  Người ta nung 4,9 gam KClO3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và một lượng khí oxi.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính hiệu suất của phản ứng

Hướng dẫn giải:

a. Phương trình hóa học: 2KClO3 --> 2KCl + 3O2

b. nKClO3 =  0,04 mol

2KClO3 --> 2KCl + 3O2

1 → 1 mol

0,04 → 0,04 (mol)

Khối lượng KCl thu được theo lý thuyết là:

mlt = mKCl= nKCl.MKCl = 0,04.74,5 = 2,98 gam

Hiệu suất của phản ứng là: H = 83,9%

Bài tập 2:  Nung 100 kg CaCO3 thì thu được 47,6kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng.

Biết phản ứng xảy ra như sau: CaCO3 --> CaO + CO2

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học xảy ra:

CaCO3 --> CaO + CO2

1 → 1 mol

100 → 56 gam

100 → 56 kg

Hiệu suất của phản ứng: H = 85%

Bài tập  3: Nung nóng kali nitrat KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành kali nitrit KNO2 và O2. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 2,4 gam O2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.

Hướng dẫn giải:

Số mol O2 bằng 2,4 : 32 = 0,075 mol

2KNO3 --> 2KNO2 + O2

2 ← 1 mol

0,15 ← 0,075 mol

Khối lượng KNO3 theo lý thuyết là: mlt = 0,15.101 = 15,15 gam.

Khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là: mtt = 17,8g

Phiếu học tập số 1 

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng hóa học sau:

Cần dùng bao nhiêu mol Fe để thu được 1,5mol H2

Phiếu học tập số2 

Khi cho Zn tác dụng với dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng hóa học sau:

Cần dùng bao nhiêu mol Zn để thu được 3 mol H2

Phiếu học tập số 3

Nung 50g canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được CaO và CO2

a. Lập PTHH .

b. Tính khối lượng CaO  thu được.

Phiếu học tập số 4

1. Các bước giải bài tập tình hiệu suất

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1.      Công thức tính hiệu suất:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất: ………………

………………………………………………………………………………………

2.      Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: 

……………………………………………………………………………………

 Web: giaoanviolet.com

BÀI 5: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (KHTN 8 - SÁCH KNTT)

 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, HS sẽ:

   - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: trong PUHH khối lượng được bảo toàn.

   - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.

   - Nêu được các khái niệm phương trình hóa học và các bước lập PTHH

   - Trình bày được ý nghĩa của PTHH.

   - Lập được sơ đồ phản ứng hóa học dạng chưa và PTHH( Dùng CTHH) của một số phản ứng hóa học cụ thể.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, tính toán để tìm ra cách tính.

            Khái niệm PTHH và các bước lập PTHH

-Năng lực giao tiếp và hợp tác:

 Hoạt động nhóm để tiến hành Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh : trong PUHH khối lượng được bảo toàn

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nêu được ý nghĩa của PTHH.

- Lập được sơ đồ phản ứng hóa học dạng chưa và PTHH( Dùng CTHH) của một số phản ứng hóa học cụ thể.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm tìm

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện nhiệm vụ.

- Trung thực, cẩn thận trong hoạt động nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.      Đối với giáo viên:

Thí nghiệm chứng minh định luật bảo toàn khối lượng. Dung dịch BaCl2, Na2SO4 , Cân điện tử, cốc thủy tinh

Phiếu học tập

Hoạt động 1:  Định luật bảo toàn khối lượng.

Hoạt động 2: Phương trình hóa học.

2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

Gv cho hs chơi trò chơi giải cứu đại dương

Gv dùng câu 5 để vào bài tại sao khi cho Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch hydrochloric acid thấy tạo thành muối magnesium chloride và khí hydrogen mà Tổng khối lượng của magnesium và hydrochloric acid bằng tổng khối lượng muối magnesium chloride và khí hydrogen. Để hiểu được vấn đề đó

à Ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Định luật bảo toàn khối lượng.

a. Mục tiêu:

- Thông qua quan sát thí nghiệm, nhận xét và rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học.

- Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.

- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng các chất còn lại.

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh trong phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV : hướng dẫn học sinh hoạt động theo pp góc

Góc Phân tích Thông qua việc tìm hiểu TN SGK, học sinh xác định được các loại hóa chất , phân loại hóa chất , dụng cụ để tiến hành thí nghiệm so sánh được khối lượng các chất trước và sau phản ứng.

GÓC TRẢI NGHIỆM: Học sinh thông qua hoạt động thực hành TN để so sánh được tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng các chất sau phản ứng:

GÓC ÁP DỤNG: *Từ kiến thức hỗ trợ của giáo viên, học sinh vận dụng giải các bài tập  để biết và vận dụng nội dung định luật bảo toàn khối lượng

Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn HS

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

1. Giáo viên hướng dẫn học sinh báo cáo kết quả .

2 Đại diện nhóm trình bày kết quả từ bảng của góc (theo thứ tự góc trải nghiệm, góc phân tích, góc áp dụng).

3. Các nhóm khác theo dõi kết quả của mình và nhận xét.

4. Yêu  cầu bổ sung và nêu câu hỏi (nếu có).

5. Giáo viên chốt lại và hướng dẫn học sinh học cách học bài.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

I.ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.

1.Nội dung định luật bảo toàn khối lượng.

Tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.

Câu hỏi trang 25 KHTN 8: Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1:

Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen.

Trả lời:

Khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen do trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên.

2.      Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

Áp dụng

* Qui ước: tổng quát.

       A + B  C + D.

 - Kí hiệu khối lượng là m

 - Biểu thức của định luật:

  mA + mB  =  mC  +  mD

  mA = mC  +  mD - mB

  mC = mA  +   mB - mD

 - m Bari clorua + m Natri sunfat  m Natri clorua + m Bari sunfat

3.       

Câu hỏi 1 trang 25 KHTN 8: Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.

Trả lời:

Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Do sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) sản phầm thu được ngoài xỉ than còn có các khí (thành phần chứa nguyên tố carbon) là carbon monoxide; carbon dioxide.

Câu hỏi 2 trang 25 KHTN 8: Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau:

Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate

Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide

Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?

Trả lời:

Sau một thời gian mở nắp lọ, vôi sống sẽ phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như carbon dioxide, hơi nước … tạo thành các chất mới có khối lượng lớn hơn khối lượng vôi sống ban đầu. Do đó khối lượng của lọ sẽ tăng lên.

 

Hoạt động 2: Phương trình hóa học

a. Mục tiêu: Biết các bước lập phương trình hóa học, viết được sơ đồ phản ứng hóa học, ý nghĩa của phương trình hóa học.

b. Nội dung: HS hoạt động theo sự hướng dẫn của GV và phân công trong nhóm, ghi chép và nêu nhận xét chính xác

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

HS HĐ cá nhân (4)’ đọc thông tin mục 1 sgk/25,26 mục II.1

Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm nghiên cứu ví dụ trong SGK trong 5 phút tìm ra các bước lập PTHH

GV chia lớp thành các nhóm, hoàn thành phần hoạt động trang 26

Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm hiểu được ý nghĩa của PTHH và vận dụng làm phần hoạt động trang 27

GV hướng dẫn HS chia nhóm làm trả lời câu hỏi trong hoạt động

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận tìm ra các bước lập PTHH, sau đó vận dụng làm phần hoạt động  SGK trang 26

HS thảo luận để hiểu ý nghĩa PTHH, sau đó vận dụng làm phần hoạt động  SGK trang 27.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

+ Nhóm khác nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức

+ Gv lưu ý những kiến thức cần khắc sâu:


II. Phương trình hóa học

1.Lập phương  trình hóa học

Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học với chất tham gia phản ứng ở bên trái mũi tên chỉ chiều phản ứng và chất sản phẩm ở bên phải mũi tên.

*Các bước lập phương trình hoá học

Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học

Hoạt động trang 26 KHTN 8: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) Fe + O− − → Fe3O4

b) Al + HCl − − → AlCl3 + H2

c) Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4

d) CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O

Trả lời:

a) Fe + O− − → Fe3O4

Số nguyên tử Fe và O ở hai vế không bằng nhau, nhưng O có số nguyên tử nhiều hơn nên ta bắt đầu từ nguyên tố này trước. Do O2 có 2 nguyên tử O còn Fe3O4 có 4 nguyên tử O nên ta đặt hệ số 2 trước O2; để cân bằng tiếp số nguyên tử Fe ta đặt hệ số 3 vào trước Fe ở vế trái. Phương trình hoá học của phản ứng hoàn thiện như sau:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

b) Al + HCl − − → AlCl3 + H2

Trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 3 nguyên tử Cl trong AlCl3; 2 nguyên tử H trong phân tử H2, do đó ta lấy bội chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6, đặt trước HCl, được:

Al + 6HCl − − → AlCl3 + H2

Để cân bằng số nguyên tử H ta đặt hệ số 3 trước H2; để cân bằng số nguyên tử Cl ta đặt hệ số 2 trước AlCl3, được:

Al + 6HCl − − → 2AlCl3 + 3H2

Cuối cùng để cân bằng số nguyên tử Al ta thêm hệ số 2 trước Al ở vế trái. Phương trình hoá học của phản ứng được hoàn thiện như sau:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

c) Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4

Trước tiên ta cân bằng nhóm (SO4) bằng cách đặt hệ số 3 vào trước Na2SO4:

Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4

Để cân bằng tiếp số nguyên tử Na ta thêm hệ số 6 vào trước NaOH.

Al2(SO4)3 + 6NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4

Cuối cùng thêm hệ số 2 trước Al(OH)3 để đảm bảo cân bằng số nguyên tử Al và nhóm (OH), khi đó phương trình hoá học được thiết lập:

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

d) CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O

2. Ý nghĩa của phương trình hóa học

- Phương trình hóa học cho biết trong PƯHH, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỷ lệ xác định   

Câu hỏi 1 trang 27 KHTN 8: Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.

Trả lời:

- Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm: sơ đồ hoá học chưa cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.

Câu hỏi 2 trang 27 KHTN 8: Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:

 

     Na2CO3 + Ba(OH)2 − − → BaCO3 + NaOH

 

 

Nguyên tử/ nhóm nguyên tử

Na

(CO3)

Ba

(OH)

Trước phản ứng (số lượng)

2

1

1

2

Sau phản ứng (số lượng)

1

1

1

1

 

 

 

 

Trả lời: Ta có bảng sau:

Như vậy để cân bằng số nguyên tử Na và nhóm (OH), chỉ cần thêm hệ số 2 trước NaOH. Khi đó phương trình hoá học cũng đã được thiết lập:

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH

Ta có tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO3 : Số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2.

Câu hỏi 3 trang 27 KHTN 8: Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?

Trả lời:

Phương trình hoá học: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

Ta có tỉ lệ:

Số mol Fe : Số mol O2 : Số mol Fe2O3 = 4 : 3 : 2.

Từ tỉ lệ mol ta xác định được tỉ lệ khối lượng các chất:

Khối lượng Fe : Khối lượng O2 : Khối lượng Fe2O3

= (56 . 4) : (32 . 3) : (160 . 2) = 7 : 3 : 10.

Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O2 tạo ra 10 gam Fe2O3.

Do đó từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối đa:  gam gỉ sắt.

 C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập:

Bài tập 1:  Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

“Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng ....(1).... trong đó có ghi công thức hoá học của các ....(2).... và Sản phẩm. Trước mỗi công thức hoá học có thể có ....(3)... (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.

 Từ phương trình hoá học rút ra được tỉ lệ số .... (4)...., số phân tử của các chất trong phản ứng ....(5).... này đúng bằngTỉ lệ của hệ số trước công thức hoá học của các  ....(6).... tương đương.

Hướng dẫn giải:

1. Phương trình hoá học

  2. Chất tham gia

  3. Hệ số

  4. Nguyên tử

  5. Tỉ lệ

  6. Chất

- Gv nhắc lại KT bằng Sơ đồ tư duy


                                           Web: giaoanviolet.com




 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHTN 7 CTST MỚI NHẤT

  I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 ,0 điểm)        Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B, C, D trước ý trả lời đúng.             ...