I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến
thức:
- HS biết được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ.
- Nhớ và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại.
- Viết được PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của chúng.
2. Kĩ
năng:
- HS biết giải các bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của
các hợp chất vô cơ
- Kĩ năng viết phương trình hóa hóa học.
3. Thái
độ: Có thái độ học tập đúng đắn
4. Năng lực:
Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu, năng lực
tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo,
năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.
Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Bảng phụ: Với sơ đồ 1, 2 SGK
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm, cá nhân, vấn đáp – tìm
tòi, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, kiểm tra – đánh
giá, hỏi và trả lời.
2.
Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức chương I
- Làm hết các bài tập SGK trang 41, 43
III. TỔ
CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn
định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. TIẾN
TRÌNH DẠY HỌC:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài
học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy
học: Dạy học nhóm;cá nhân, dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học,
nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập,
giao tiếp. Chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục
tiêu: -
HS biết được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ. - Nhớ và hệ thống hoá những
tính chất hoá học của mỗi loại. - Viết được PTHH biểu diễn
cho mỗi tính chất của chúng. Phương pháp dạy
học: Dạy học nhóm;cá nhân, dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học,
nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập,
giao tiếp. |
Hoạt động của GV |
Hoạt
động của HS |
Nội dung |
|||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS qsát bảng phân loại các chất vô cơ (bảng
phụ) - Yêu cầu các nhóm HS
thảo luận với nội dung sau: Hợp chất vô cơ được phân làm mấy loại lớn
? Mỗi loại hợp chất vô cơ lại được phân loại như thế nào ? Cho ví dụ về một
vài hợp chất cụ thể của mỗi loại - Nhận xét và hoàn
chỉnh - Yêu cầu HS Thảo luận nhóm và
dựa vào câu hỏi để điền vào bảng è cho
hoàn chỉnh.
- Tổ chức cho HS nhớ lại những
t/chất hoá học của mỗi loại hợp chất - Giới thiệu: Tính
chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ sau:
|
- Thảo luận nhóm để hoàn thành
nội dung luyện tập trên bảng phụ
- Điền vào bảng đầy đủ như sau:
- Các nhóm bổ sung
điền vào bảng. - Nhóm nhận xét.
- Nhắc lại tính chất
của oxit, bazơ, muối, axit. - Các nhóm thảo
luận + hoàn thiện bảng.
- Nhận xét + bổ sung .
|
I./ Kiến thức cần nhớ.
1./ Phân loại hợp chất vô cơ. - Oxit - Axit - Bazơ - Muối
2./ Tính chất hoá học
của các loại hợp chất vô cơ. Sơ đồ tóm tắt sgk (hs
ghi).
|
|||||||||||||||||||||||||||
- Nhìn vào sơ đồ HS nhắc lại tính chất hoá học
của oxit bazơ; oxit axit; bazơ; axit; muối è Gọi lần lượt HS nhắc lại các t/chất
è Viết
PTPƯ - Ngoài những t/chất của muối đã được trình bày
trong sơ đồ, muối còn có những t/chất hoá học nào ? Viết PTPƯ. |
- Nhìn vào sơ đồ nêu lại tính chất của các hợp
chất vô cơ. - Nêu lại các tính chất hoá học của muối. - Trả lời cá nhân. - Cho ví dụ. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
Hoạt
động 3. Luyện tập. Mục tiêu: - HS biết được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ. - Nhớ và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại. - Viết được PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của chúng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm;cá nhân, dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. |
||||||||||||||||||||||||||||
|
- GV: nêu bài tập 1: Cho các chất: Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3,
CuO, NaOH, P2O5
gọi tên và phân loại các chất trên - GV hướng dẫn HS kẻ bảng. - Gọi 2 HS lên bảng: 1 HS gọi tên, 1 HS phân loại - GV chuẩn kiến thức
- Cho HS đọc 1 -> 2 lần đề Bài tập 3 SGK: - Yêu cầu: Tóm tắt bài tập: + Biết nCuCl mNaOH = 20
(g) + Yêu cầu: a. Viết PTHH b. mCuO = ? c. mNaOH, mNaCl
=? - GV hướng dẫn
chung gọi 1 HS lên bảng làm a. Viết 2 PTHH b. Muốn tìm mCuO
trước hết ta tìm nNaOH, từ đó theo PT c. Theo PT 1 tìm khối
lượng chất dư -> n dư ? - Gv: Gọi hs khác nhận
xét - Gv: Nhận xét chốt kiến
thức, cho điểm. Dự kiến sản phẩm: mCuO = 0,2 . 80 = 16 ( g ) mNaOH = 40 x 0,1 = 4
( g ) mNaCl = 0,4 . 58,5 =
23,4 ( g) |
- HS nghiên cứu bài tập
- HS kẻ 3 cột dọc - 2 HS lên bảng HS khác nhận xét - Lắng nghe
- Đọc kĩ bài tập
- 1 HS nêu tóm tắt bài
tập
- 1 HS lên bảng làm, HS
dưới lớp tự làm
- Nhận xét
- Sửa chữa |
II.
Bài tập: * Bài 1:
* Bài 3: SGK/43
Giải a. PTHH: CuCl2+2NaOH Cu(OH)2 b. Khối lượng CuO thu được sau khi nung: nNaOH = nCuO sinh ra
sau khi nung theo (1) và (2): nCuO = n Vậy mCuO = 0,2 . 80 = 16 ( g ) c. Khối lượng các chất tan trong nước lọc: Theo 1: Khối lượng NaOH dư: nNaOH = 0,5 - 0,4 =
0,1 ( mol ) mNaOH = 40 x 0,1 = 4
( g ) * Khối lượng NaCl trong nước lọc: Theo 1 nNaCl = 2.nCuCl mNaCl = 0,4 . 58,5 =
23,4 ( g ) |
||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng Mục tiêu: -
HS vận dụng được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ để tính toán -
Viết được PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của chúng. Phương pháp dạy học: Dạy học
nhóm;cá
nhân, dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. Bài
tập 3 SGK: -
Yêu cầu: Tóm tắt bài tập: + Biết nCuCl + Yêu cầu: a. Viết PTHH b. mCuO = ? c. mNaOH, mNaCl =? - GV hướng dẫn chung gọi 1 HS lên bảng làm. a. Viết 2 PTHH b. Muốn tìm mCuO trước hết ta
tìm nNaOH, từ đó theo PT c. Theo PT 1 tìm khối lượng chất dư -> n
dư ? CuCl2+2NaOH b.
Khối lượng CuO thu được sau khi nung:
nNaOH =
nCuO sinh ra sau khi nung theo (1) và (2): nCuO
= n c.
Khối lượng các chất tan trong nước lọc: Theo 1: Khối lượng NaOH dư: nNaOH = 0,5 - 0,4 = 0,1 (mol); mNaOH = 40 x 0,1 = 4 ( g ) *
Khối lượng NaCl trong nước lọc: Theo
1 nNaCl = 2.nCuCl HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội
dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học
nhóm; dạy học
nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập,
giao tiếp. - Ôn lại bài: Xem các bài tập đã chữa.
Làm 1 số bài tập còn lại SGK - Đọc kĩ nội dung bài thực hành. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét