I.MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
a. Biết được: Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ , công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó
b. Hiểu được: Mỗi một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định
c. Vận dụng: Giải bài tập
d. Vận dụng cao: ứng dụng của ngành hóa học hữu cơ trong cuộc sống.
2/Kĩ năng:
* Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
* Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (<4C) khi biết CTCT
3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học
4/ Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN.
* Tranh vẽ: Công thức cấu tạo của C2H5OH , đimetyl ete C2H6O
* Mô hình lắp ráp: C2H5OH , CH4
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
2. Chuẩn bị của HS: Xem trước kiến thức bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là mạch cácbon? Có mấy loại mạch các bon? Hãy vẽ sơ đồ cacbon mạch thẳng, mạch nhánh.
- Em hãy thể hiện hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong các hợp chất có công thức phân tử sau: CH3Cl , CH3OH
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS biết được mỗi một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định. Hiểu được Công thức biễu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo. Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
+ Kĩ năng: tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài sâu hơn.
Phương thức: dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Nhiệm vụ:
1/ Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử như thế nào?
2/ Công thức cấu tạo cho biết và biểu diễn gì?
Dự kiến sản phẩm:tt
1/ Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử
2/* Công thức biễu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo.
* Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Theo như chúng ta đã biết các nguyên tử các bon liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. Vậy ngoài đúng hoá trị ra thì các hợp chất hữu cơ liên kết với nhau theo điều kiện nào nữa để tạo thành một công thức cấu tạo đúng. Để biết rõ chúng ta nghiên cứu tiếp bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ( tt)
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG 1: 3/Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử .
+ Kĩ năng: quan sát, phân tích nhận biết.
Phương thức: Hoạt động nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; sử dụng đồ dùng trực quan…
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
B1:Ghi công thức phân tử C2H6O lên bảng, Thảo luận nhóm (5 phút) yêu cầu các nhóm quan sát, lắp ráp mô hình và lên bảng biễu diễn các liên kết giữa các nguyên tử .Các nhóm quan sát 2 mô hình để nhận xét sự khác nhau , gọi hs trả lời + Trong đimetyl ete trật tự liên kết giữa các nguyên tử như thế nào? + Trong rượu etylic trật tự kiên kết giữa các nguyên tử như thế nào? B3: dự kiến sản phẩm * Rượu etylic C2H6O: H H
H – C – C – O – H
H H * Đimetyl ete C2H6O H H
H – C – O – C – H
H H à1 nguyên tử oxi không liên kết hyđrô mà lại liên kết với cacbon à Có 1 nguyên tử hyđrô không liên kết với cacbon mà lại liên kết với oxià OH B5:Gv nhận xét đánh giá hoạt động, sản phẩm của hs. * Nhận xét và giải thích thêm: “ Hai chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử (O – H ) ; ( C – O – C ) . Đây là nguyên nhân làm cho rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete”. Hai công thức trên của rượu và đimetyl ete có cùng công thức phân tử là C2H6O nhưng công thức cấu tạo của chúng khác nhau do đó tính chất hóa học của chúng cũng khác nhau nên được gọi là hiện tượng đồng phân” | B2:Các nhóm quan sát C2H6O , Thảo luận nhóm (5 phút) lắp ráp mô hình và biễu diễn liên kết giữa các nguyên tử, và trả lời câu hỏi
B4: lắp ráp mô hình phân tử Rượu etylic và Đimetyl ete và trả lời câu hỏi Nhóm 1 nhận xét cho nhóm 2 ; nhóm 2 nhận xét cho nhóm 1 ; nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và nhóm 4 nhận xét cho nhóm 3
* Lắng nghe và ghi nhớ
| 3/Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử:
* Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử * Ví dụ: + Rượu etylic C2H6O: H H
H – C – C – O – H
H H + Đimetyl ete C2H6O H H
H – C – O – C – H
H H
|
Hoạt động 2: II/ Công thức cấu tạo Mục tiêu: +Kiến thức: khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ +Kĩ năng: quan sát, phân tích đưa ra khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ. Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, giải thích, gợi mở… | ||
Hoạt động giáo viên | Hoạt động học sinh | Nội dung |
* Giáo viên ghi 2 công thức phân tử lên bảng C2H6, C2H6O gọi 2 học sinh lên bảng biểu diễn trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. SP: H H
H – C – C – H
H H H H
H – C – C – O – H
H H à Biểu diễn đầy đủ các liên kết giữa các nguyên tử à Gọi là công thức cấu tạo VG: CH3-CH2-OH * Dựa vào 2 công thức trên giáo viên đặt vấn đề gọi học sinh trả lời, học sinh khác theo dõi nhận xét bổ sung. + Dựa vào 2 công thức trên em rút ra được điều gì? + Các nguyên tử trong phân tử 2 hợp chất trên biểu diễn đầy đủ liên kết ta gọi là gì? + Vậy thế nào là công thức cấu tạo? + Hãy biểu diễn CTCT của C2H4O2, C2H6 .
SP: C2H4O2: H
H O
C2H6: H H
H – C – C – H
H H + Nêu ý nghĩa của CTCT ? * Giáo viên theo dõi nhận xét và thông báo thêm: “ Muốn viết đúng công thức hóa học của hợp chất hữu cơ trước hết ta viết đúng mạch cácbon , sau đó phải biễu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử , có nghĩa là đảm bảo đủ hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ”, sau đó ta viết tắt công thức cấu tạo ở dạng thu gọn” Hướng dẫn học sinh cách viết công thức cấu tạo dạng thu gọn của 2 công thức cấu tạo trên: CH3 – COOH ; CH3 – CH3 * Giáo viên cho học sinh làm 2 bài tập sau: Bài 1: Hãy viết công thức cấu tạo của C2H6 và C3H8 Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo của C2H4 và C2H2 * Giáo viên sửa sai và giải thích thêm: “Muốn viết đúng công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ trước hết ta viết theo thứ tự hiđrôcacbon rồi đến dẫn xuất của hiđrôcacbon. Cho nên muốn viết được công thức cấu tạo của C2H2 và C3H8 ta phải giảm bớt đi mỗi một công thức hóa học 2 nguyên tử hiđrô và cần thêm một liên kết giửa 2 nguyên tử cacbon hoặc tạo vòng. Đối với hợp chất 4C ta phải lập mạch cacbon trước sau đó ta lập được liên kết đơn hoặc đôi” | * 2 học sinh lên bảng biểu diễn trật tự của 2 công thức: C2H6, C2H6O H H
H – C – C – H
H H H H
H – C – C – O – H
H H
* Trả lời, học sinh khác theo dõi nhận xét bổ sung
à Biểu diễn đầy đủ các liên kết giữa các nguyên tử à Gọi là công thức cấu tạo à Biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử à 2 học sinh lên viết CTCT: C2H4O2: H
H O
C2H6: H H
H – C – C – H
H H
à Cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử * Quan sát lắng nghe và ghi nhớ
* 2 học lên bảng làm, học sinh khác theo dõi nhận xét bổ sung
* Lắng nghe và ghi nhớ
| II/ Công thức cấu tạo:
+ Ví dụ:a/ CH4 H
H – C – H viết gọn: CH4
H b/ C2H6O
H H
H – C – C – O – H
H H
Vg: CH3-CH2-OH Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
|
3.3: Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu:
+ Kiến thức: Biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử? Hiểu được công thức cấu tạo.
+ Kĩ năng: Viết công thức cấu tạo của hợp chất.
Phương thức: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Nhiệm vụ:
Bài 1: Hãy viết công thức cấu tạo của C2H6 và C3H8
- Dự kiến sản phẩm:
C2H6: H H
H – C – C – H
H H
C3H8: H H H
H – C – C – C –H
H H H
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả.
3.4: Hoạt động vận dụng: /
3.5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
Mục tiêu:
+Kiến thức: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Làm các bài tập còn lại SGK
+Kĩ năng: Tính toán, quan sát, phân tích đưa ra công thức của hợp chất hữu cơ.
Phương thức: Nghiêm cứu sách báo, Internet, hoạt động cá nhân.
Nhiệm vụ:
1./ Tra cứu thông tin qua sách, báo, internet .
2./ Viết báo cáo thu hoạch về những thông tin thu được.
3./ Báo cáo với thầy/cô việc đã làm.
4/ Gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk/111
· Cho hs giải bài tập 2,3,4 /112 sgk
· Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5/112 sgk
* Học kĩ bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
* Xem trước bài mới: Metan
+ Viết CTCT của metan và nhận xét metan có bao nhiêu liên kết.
+ Metan có tính chất hoá học như thế nào?
- Dự kiến sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ở tiết sau.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét